Nguyễn Duy Bi (sinh năm 1940 2022){https://twitter.com/intent/tweet?text=https://www.qdnd.vn/ban-doc/tin-buon/dong-chi-thieu-tuong-nguyen-duy-bi-tu-tran-711681}, là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Thiếu tướng, nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn Phòng không 377, Tham mưu trưởng Quân chủng Phòng không, Cục trưởng Cục Tác chiến Điện tử Bộ Tổng Tham mưu.
Thân thế và sự nghiệp
Ông sinh ngày 25 tháng 12 năm 1940 tại xã Kỳ Thư, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, nhập ngũ ngày 12 tháng 4 năm 1963, được kết nạp vào Đảng ngày 16 tháng 11 năm 1964.
Năm 1959, ông là Bí thư Chi đoàn, phó Ban Bình dân Học vụ xã Kỳ Thư, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, rồi theo học tại Trường Trung cấp Ngân hàng Trung ương
Tháng 10 năm 1960, phụ giáo Trường Ngân hàng tỉnh Hà Đông
Tháng 4 năm 1963, nhập ngũ, là chiến sĩ Đại đội 2, Tiểu đoàn 4 trực thuộc Bộ Tư lệnh Thủ đô
Ngày 12 tháng 4 năm 1963, chiến sĩ Đại đội 4, Trung đoàn 228B Bộ Tư lệnh Phòng không.
Tháng 5 năm 1965, ông là trắc thủ cự ly, tiểu đội trưởng chuyển Binh chủng Tên lửa Phòng không
Năm 1966, là sĩ quan điều khiển tên lửa, trưởng xe YA Tiểu đoàn 64 Trung đoàn Tên lửa 236 Quân chủng Phòng không Không quân
Tháng 12 năm 1967, trưởng xe YA kiêm sĩ quan điều khiển tên lửa, đại đội phó rồi đại đội trưởng Đại đội 1 Tiểu đoàn 64 Trung đoàn Tên lửa 236 Bộ Tư lệnh Binh chủng Tên lửa Quân chủng Phòng không Không quân
Tháng 12 năm 1969, theo học lớp bổ túc cán bộ tham mưu Quân chủng Phòng không Không quân
Tháng 4 năm 1971, được điều về làm trợ lý Phòng Tác chiến Bộ Tham mưu Quân chủng Quân chủng Phòng không
Tháng 9 năm 1971, được cử sang học Chỉ huy Kỹ thuật Tên lửa Phòng không tại Trường Cao đẳng Phòng không Ô-đéc-xa của Liên Xô.
Tháng 10 năm 1976, ông là trợ lý Phòng Quân binh chủng, Cục Nhà trường Bộ Tổng Tham mưu
Tháng 8 năm 1979, chuyển sang làm Trung đoàn trưởng Trung đoàn Tên lửa 257 Sư đoàn Phòng không 369 Quân chủng Phòng không
Tháng 9 năm 1982, tiếp tục được cử qua Liên Xô theo học tại Học viện Bộ Tổng Tham mưu Vô-rô-si-lốp
Tháng 9 năm 1984, ông được bổ nhiệm giữ chức vụ Sư đoàn phó kiêm Tham mưu trưởng Sư đoàn Phòng không 377 Quân chủng Phòng không
Tháng 12 năm 1987, ông được bổ nhiệm giữ chức vụ Sư đoàn trưởng Sư đoàn Phòng không 377 Quân chủng Phòng không
Tháng 9 năm 1989, ông theo học tại Học viện Chính trị Quân sự theo chương trình Học viện Nguyễn Ái Quốc
Tháng 1 năm 1990, Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Phòng không, Thường vụ Đảng ủy Bộ Tham mưu Quân chủng Phòng không
Năm 1991, quyền Tham mưu trưởng Quân chủng Phòng không
Tháng 9 năm 1992, ông giữ chức Cục trưởng Cục Tác chiến Điện tử Bộ Tổng Tham mưu
Tháng 7 năm 2003, nghỉ hưu
Thiếu tướng (10.1994).
Khen thưởng
• Huân chương Quân công hạng Ba
• Huân chương Chiến công (hạng Nhất, Nhì, Ba)
• Huân chương Chiến sĩ vẻ vang (hạng Nhất, Nhì, Ba)
• Huy chương Quân kỳ Quyết thắng
• Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nguyễn Duy Bi **(sinh năm 1940 2022){https://twitter.com/intent/tweet?text=https://www.qdnd.vn/ban-doc/tin-buon/dong-chi-thieu-tuong-nguyen-duy-bi-tu-tran-711681}, là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Thiếu tướng, nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn Phòng không 377, Tham mưu trưởng
**Nguyễn Duy Trinh** (1910 - 1985) là một chính khách Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy viên Ban
**Nguyễn Duy** (阮惟) hay **Nguyễn Văn Duy** (阮文惟), tự: **Nhữ Hiền** (1809–1861), là một danh tướng triều Nguyễn, (Việt Nam) hy sinh trong Trận Đại đồn Chí Hòa. Ông cũng chính là em của danh
**Nguyễn Duy Ngọc** (sinh năm 1964) là một chính trị gia, tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam hàm Thượng tướng. Ông hiện là Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII, Bí thư Trung
**Nguyễn Duy Giảng** (sinh ngày 25 tháng 7 năm 1966) là Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao của Việt Nam. Ông hiện giữ chức vụ Phó Viện trưởng Viện kiểm sát
**Nguyễn Duy Lâm** (sinh ngày 27 tháng 8 năm 1972) là một chính khách người Việt Nam. Ông hiện đang giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Hà Tĩnh. ## Tiểu sử Nguyễn Duy Lâm sinh
**Nguyễn Duy Tường** (1485 - 1525) là tham chính thời Lê sơ, đỗ hoàng giáp năm 1511. ## Thân thế Nguyễn Duy Tường sinh năm 1485, phủ Tam Đái, trấn Sơn Tây, nay thuộc thôn
**Nguyễn Duy Phiên** (1885-?) là một nhà khoa bảng Việt Nam, quê ở thôn Lý Hòa thuộc Hà Bạc, huyện Bố Trạch, phủ Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình (nay thuộc xã Lý Trạch, huyện Bố
**Nguyễn Duy Hiệu** (chữ Hán: 阮惟斆; 1847–1887), có sách ghi là **Nguyễn Hiệu**, tục gọi **Hường Hiệu**; là một chí sĩ và là một lãnh tụ trong phong trào Cần Vương tại Quảng Nam trong
**Nguyễn Duy Cần** (1907-1998), hiệu **Thu Giang**, là một học giả, nhà văn, nhà biên khảo và trước tác kỳ cựu vào bậc nhất Việt Nam giữa thế kỷ 20. Ông làm nghề viết sách,
**Nguyễn Duy Thái** (1914-1995), là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Thiếu tướng, nguyên Tổng Giám đốc các xưởng Quân giới, Cục phó rồi Cục trưởng Cục Quân
**Nguyễn Duy Thân** (1907 – 1952) là nhà hoạt động cách mạng, Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, tham gia lãnh đạo Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội năm 1945, Đại
**Nguyễn Duy Hinh** (1929), nguyên là một tướng lĩnh gốc Kỵ Binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên và duy nhất ở trường
**Nguyễn Duy Minh** (sinh ngày 26 tháng 7 năm 1982) là Đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ông hiện là Thành ủy viên, Ủy viên Đoàn Chủ tịch
**Giuse Nguyễn Duy Khang** (1832-1861) là một thầy giảng Dòng Ba Đa Minh, đã được phong thánh của Giáo hội Công giáo Rôma vào năm 1988 bởi Giáo hoàng Gioan Phaolô II. ## Tiểu sử
Mã hàng 8934974171652 Tên Nhà Cung Cấp NXB Trẻ Tác giả Thu Giang Nguyễn Duy Cần NXB NXB Trẻ Năm XB 2021 Trọng lượng gr 220 Kích Thước Bao Bì 19 x 13 cm Số
Mã hàng 8934974173793 Tên Nhà Cung Cấp NXB Trẻ Tác giả Thu Giang Nguyễn Duy Cần NXB NXB Trẻ Năm XB 2021 Trọng lượng gr 550 Kích Thước Bao Bì 19 x 13 cm Số
Mã hàng 8934974171652 Tên Nhà Cung Cấp NXB Trẻ Tác giả Thu Giang Nguyễn Duy Cần NXB NXB Trẻ Năm XB 2021 Trọng lượng gr 220 Kích Thước Bao Bì 19 x 13 cm Số
Mã hàng 8934974173151 Tên Nhà Cung Cấp NXB Trẻ Tác giả Thu Giang Nguyễn Duy Cần NXB NXB Trẻ Năm XB 2021 Trọng lượng gr 250 Kích Thước Bao Bì 19 x 13 cm Số
Mã hàng 8934974173793 Tên Nhà Cung Cấp NXB Trẻ Tác giả Thu Giang Nguyễn Duy Cần NXB NXB Trẻ Năm XB 2021 Trọng lượng gr 550 Kích Thước Bao Bì 19 x 13 cm Số
Mã hàng 8934974171584 Tên Nhà Cung Cấp NXB Trẻ Tác giả Thu Giang Nguyễn Duy Cần NXB NXB Trẻ Năm XB 2021 Trọng lượng gr 320 Kích Thước Bao Bì 19 x 13 cm Số
Mã hàng 8934974171584 Tên Nhà Cung Cấp NXB Trẻ Tác giả Thu Giang Nguyễn Duy Cần NXB NXB Trẻ Năm XB 2021 Trọng lượng gr 320 Kích Thước Bao Bì 19 x 13 cm Số
Mã hàng 8934974171607 Tên Nhà Cung Cấp NXB Trẻ Tác giả Thu Giang Nguyễn Duy Cần NXB NXB Trẻ Năm XB 2021 Ngôn Ngữ Tiếng Việt Trọng lượng gr 314 Kích Thước Bao Bì 19
Mã hàng 8934974173175 Tên Nhà Cung Cấp NXB Trẻ Tác giả Thu Giang Nguyễn Duy Cần NXB NXB Trẻ Năm XB 2021 Trọng lượng gr 350 Kích Thước Bao Bì 19 x 13 cm Số
Mã hàng 8934974173175 Tên Nhà Cung Cấp NXB Trẻ Tác giả Thu Giang Nguyễn Duy Cần NXB NXB Trẻ Năm XB 2021 Trọng lượng gr 350 Kích Thước Bao Bì 19 x 13 cm Số
**Phạm Duy** (5 tháng 10 năm 1921 – 27 tháng 1 năm 2013), tên khai sinh **Phạm Duy Cẩn** là nhạc sĩ, nhạc công, ca sĩ, nhà nghiên cứu âm nhạc lớn của Việt Nam.
thế=Groups of two to twelve dots, showing that the composite numbers of dots (4, 6, 8, 9, 10, and 12) can be arranged into rectangles but the prime numbers cannot|nhỏ| Hợp số có thể được
**Nguyễn Kính** (chữ Hán: 阮敬; 1508 - 1572) tên thường gọi là Nguyễn Thanh Phúc, là một công thần khai quốc nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử Nguyễn Kính, cũng còn
**Nguyễn Trí Phương** (1800-1873) là một đại danh thần Việt Nam thời nhà Nguyễn. Ông là vị Tổng chỉ huy quân đội triều đình Nguyễn chống lại quân Pháp xâm lược lần lượt ở các
**Nguyễn** (đôi khi viết tắt Ng̃, ) là họ của người Á Đông, đồng thời là họ phổ biến nhất của người Việt tại Việt Nam. Theo nhiều cuộc điều tra, số người mang họ
**Nguyễn Cảnh Hoan** (阮景節 1521-1576) là tướng nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam, có tài liệu chép là Nguyễn Cảnh Mô, Trịnh Mô, Nguyễn Hoan tước Tấn Quận công, giữ chức Binh
phải|Bản đồ ấn hành năm 1829 ở Pháp vẽ biên cương nước Việt Nam bao gồm cả Cao Miên và Lào **Ngoại giao Việt Nam thời Nguyễn** phản ánh những hoạt động ngoại giao giữa
**Khuất Duy Tiến** (1910 – 11 tháng 2 năm 1984) là nhà hoạt động cách mạng, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, Đại biểu Quốc hội khóa I, nguyên Phó Bí thư Thành ủy
**Thuyết nhị nguyên**, hay **nhị nguyên luận**, là một học thuyết triết học thừa nhận sự tồn tại độc lập của hai thực thể. Có nhiều dạng nhị nguyên, một trong số đó là thuyết
**Đỗ Đức Duy** (sinh ngày 20 tháng 7 năm 1970) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII,
**Nguyễn Văn Linh** (tên khai sinh: **Nguyễn Văn Cúc;** 1 tháng 7 năm 1915 – 27 tháng 4 năm 1998) là Tổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam giai
**Nguyễn Tiểu La** (chữ Hán: 阮小羅; 1863-1911), tên thật là **Nguyễn Thành** (阮誠), là một chí sĩ yêu nước thời cận đại trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự nghiệp **Nguyễn Tiểu
**Biểu tình Tây Nguyên 2004** (còn được biết đến với tên gọi **Bạo loạn Tây Nguyên 2004 hoặc **Thảm sát Phục Sinh''') là một cuộc biểu tình của người Thượng xảy ra vào Lễ Phục
**Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh** còn được gọi **Ban Bí thư Trung ương Đoàn,** do Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
**Nguyễn Thân** (chữ Hán: 阮紳, 1854–1914), biểu tự **Thạch Trì** (石池), là võ quan nhà Nguyễn dưới triều vua Đồng Khánh, từng phối hợp với thực dân Pháp đàn áp các cuộc khởi nghĩa trong
**Nguyễn Xuân Phúc** (sinh ngày 20 tháng 7 năm 1954 tại Quảng Nam) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
**Nguyễn Phúc Kỳ** (chữ Hán: 阮福淇, ? - 22 tháng 7, 1631), về sau gọi là **Tôn Thất Kỳ** (尊室淇) hay **Ông Hoàng Kỳ**, là một vị thế tử dưới thời chúa Nguyễn ở Đàng
**Nguyễn Tiến Duy** (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Việt Nam hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Quảng
**Nguyễn Hoàng** (chữ Hán: 阮潢; 28 tháng 8 năm 1525 – 20 tháng 7 năm 1613) hay **Nguyễn Thái Tổ**, **Chúa Tiên**, **Quốc chúa** là vị Chúa Nguyễn đầu tiên, người đặt nền móng cho
**Chúa Nguyễn** (chữ Nôm: ; chữ Hán: / **Nguyễn vương**) (1558-1777, 1780-1802) là tên gọi dùng để chỉ người đứng đầu, cai trị xứ Đàng Trong, tức dải đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo
**Nguyễn Phú Trọng** (14 tháng 4 năm 1944 – 19 tháng 7 năm 2024) là một chính khách, nhà báo người Việt Nam. Ông từng đảm nhiệm chức vụ Ủy viên Bộ Chính trị, Tổng
Vị trí vùng Tây Nguyên trên bản đồ Việt Nam [[Lâm Đồng]] [[Đắk Lắk]] **Tây Nguyên** hay **vùng cao nguyên Nam Trung Bộ** là khu vực địa lý với địa hình cao nguyên thuộc miền
**Nguyễn Kim** (chữ Hán: 阮淦, 1468–1545), là một nhà chính trị và quân sự giai đoạn Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. Ông được xem là người lãnh đạo trên thực tế của
**Nguyễn Thị Năm** (1906 – 9 tháng 7 năm 1953, quê ở Làng Bưởi, ngoại thành Hà Nội), là một địa chủ có công đóng góp tài sản cho Việt Minh trong kháng chiến chống
**Nguyễn Cảnh Kiên** (阮景健 21 tháng 8 1553 - 4 tháng 8 1619) là một vị tướng thời Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam, làm quan tới chức Tả Đô đốc Thượng tướng