✨Ngũ thái (gốm)

Ngũ thái (gốm)

nhỏ|Vò rượu trang trí cá chép trong ao sen, niên đại [[Minh Thế Tông|Gia Tĩnh (1521–1567) thời Minh.]] nhỏ|Vò ngũ thái trang trí [[Bát Tiên|bát tiên, niên đại Vạn Lịch (1573–1620).]]

Ngũ thái (tiếng Trung: 五彩, bính âm: wucai, Wade-Giles: wuts'ai, nghĩa đen là "năm màu"

Nó có nguồn gốc từ kỹ thuật đấu thái. Khác biệt thông thường với đấu thái, một kỹ thuật trang trí đồ gốm cũng kết hợp trang trí bằng chất màu xanh lam dưới men với các chất màu khác trên men, là ở chỗ trong ngũ thái thì chỉ những bộ phận nào của họa tiết trang trí có màu xanh lam, và chúng che phủ các khu vực rộng hơn và thường được tô vẽ khá tự do. Trong đấu thái thì toàn bộ họa tiết trang trí được viền bằng màu xanh lam, ngay cả khi các phần đó được men che phủ và không thấy được ở thành phẩm. Một số bộ phận cũng có thể được tô vẽ bằng chất màu xanh lam. Tuy nhiên, điều này là không đúng đối với tất cả các hiện vật được phân loại là đấu thái, đặc biệt là từ thế kỷ 18 trở đi. Các mảnh vỡ của các hiện vật không hoàn thiện, chỉ có màu xanh lam, đã được khai quật từ các nơi đổ đồ phế thải của các lò nung.

Phát triển tiếp theo, famille verte (康熙五彩, Khang Hi ngũ thái hay 素三彩, tố tam thái), được chấp nhận dưới thời Khang Hi (1662–1722), từ khoảng năm 1680, sử dụng màu xanh lục và màu đỏ sắt với các màu trên men khác đã phát triển từ ngũ thái, thông thường không sử dụng bất kỳ chất màu xanh lam dưới men nào.

Tại Nhật Bản nó được gọi là gosai và ban đầu là hàng nhập khẩu. Kinrande (金襴手, kim lan thủ) là một dạng đồ sứ Nhật Bản đã phát triển từ ngũ thái trong thời kỳ Edo.

Gần đây một cái bình trang trí dưới men ngũ thái từ thời Tuyên Đức (1398-1435) đã được phát hiện tại Hoa Kỳ.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Vò rượu trang trí cá chép trong ao sen, niên đại [[Minh Thế Tông|Gia Tĩnh (1521–1567) thời Minh.]] nhỏ|Vò ngũ thái trang trí [[Bát Tiên|bát tiên, niên đại Vạn Lịch (1573–1620).]] **_Ngũ thái_** (tiếng Trung:
**Nhóm ngôn ngữ Thái (Tai)** (còn gọi là **Nhóm ngôn ngữ Tráng-Thái**) là một Nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Tai-Kadai. Nhóm ngôn ngữ này bao gồm các ngôn ngữ như tiếng Tráng, tiếng Bố
**Tiếng Thái** (, ), còn gọi là **tiếng Xiêm** hay **tiếng Thái Xiêm**, là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở
**Tiếng Thái Đen** (Koam pák Tai Dam, tiếng Thái: ภาษาไทดำ, phát âm là _pʰāːsǎː tʰāj dām_ (Pha-xả Thay- đằm), , hay ), là ngôn ngữ của người Thái Đen ở Việt Nam, Lào, Thái Lan
**Chữ Thái Việt Nam** (tiếng Thái Đen: , phát âm là "Xư Tay") (; ; , đọc là _ặc-xỏn Thay-đằm_) là chữ viết thuộc hệ thống chữ Brahmic được người Thái Đen ở Việt Nam
**Tiếng Thái Nưa** (chữ Tai Nüa: ) (còn gọi là **Tai Neua,** **Tai Nüa,** **Thái** **Đức Hoành,** hay **Điền** **Trung Quốc;** tên riêng: _Tai2 Lə6,_ có nghĩa là "Thái Thượng" hoặc "Thái Bắc", hoặc ;
**Tiếng Thái Trắng** hay **Táy Đón** (Tai Dón), **Táy Khao** là ngôn ngữ của người Thái Trắng, một nhánh dân tộc Thái sống ở miền bắc Việt Nam, Lào và Trung Quốc . ## Phân
Bộ sản phẩm hỗ trợ giấc ngủ cho phụ nữ tuổi trung niên giúp cải thiện tình trạng đau đầu, mất ngủ, giúp ngủ ngon gồm:+ Viên uống bổ não GO GINKGO 9000+ (30 viên)
Bộ sản phẩm hỗ trợ giấc ngủ cho phụ nữ tuổi trung niên giúp cải thiện tình trạng đau đầu, mất ngủ, giúp ngủ ngon gồm: + Viên uống bổ não GO GINKGO 9000+ (60
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
**Chiến tranh Thái Bình Dương** là một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam
**Thai nghén** (La tinh: _graviditas_) là việc mang một hay nhiều con, được gọi là một bào thai hay phôi thai, bên trong tử cung của một phụ nữ. Trong một lần thai nghén, có
thế=A sleeping girl|nhỏ| _Cô Gái Đang Ngủ_, [[Domenico Fetti, năm 1615|300x300px]] **Ngủ** là trạng thái giảm hoạt động tinh thần và thể chất, trong đó ý thức bị thay đổi, hoạt động của các giác
**Ngữ hệ Hán-Tạng**, trong một số tư liệu còn gọi là **ngữ hệ Liên Himalaya**, là một ngữ hệ gồm trên 400 ngôn ngữ. Ngữ hệ này đứng thứ hai sau ngữ hệ Ấn-Âu về
**Người Thái** với tên tự gọi là _Tay/Tày/Thay/Thày_ () tùy thuộc vào cách phát âm của từng khu vực. Các nhóm, ngành lớn của người Thái tại Việt Nam bao gồm: **Tay Đón** (Thái Trắng),
**Các sắc tộc Thái** hay **các sắc tộc Thái-Kadai** là cụm từ được sử dụng để nói một cách tổng thể về một số các nhóm sắc tộc ở miền nam Trung Quốc và Đông
**Ngôn ngữ học** hay **ngữ lý học** là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm
**Người Thái** tại Trung Quốc (tiếng Thái Lặc: tai⁵¹ lɯ¹¹ , phiên âm Hán-Việt: Thái tộc) là tên gọi được công nhận chính thức cho một vài nhóm sắc tộc sinh sống trong khu vực
nhỏ|Tượng thần [[Khẩn Na La huyền thoại tại chùa Phra Kaew (chùa Phật Ngọc), Băng Cốc]] **Văn hóa Thái Lan** là một khái niệm bao hàm những niềm tin và các đặc trưng văn hóa
nhỏ|Chén "ngũ bảo", thời [[Minh Hiến Tông|Thành Hóa (1464-1487), 2,9 × 7 cm, [http://www.britishmuseum.org/research/collection_online/collection_object_details.aspx?objectId=3180781&partId=1 Percival David Foundation.767].]] **_Đấu thái_** (tiếng Trung: 斗彩, bính âm: _doucai_, Wade-Giles: _tou-ts'ai_) là một kỹ thuật trang trí đồ sứ
nhỏ|[[Gốm Bát Tràng]] nhỏ|Một thợ gốm tại nơi làm việc ở [[Morena, Ấn Độ ]] nhỏ|Đồ gốm từ [[Vùng đất Székely|Székely Land, Romania, được bán ở Budapest.]] **Đồ gốm** là các sản phẩm chứa đựng
nhỏ|Sinh cảnh Rosenegg ở vùng Buers, [[Vorarlberg, nước Áo.]] **Sinh cảnh** (hay nơi ở sinh thái) là môi trường vô sinh của quần thể hoặc của cả quần xã sinh sống ở đấy, từ đó
thumb|Cháy rừng ở tỉnh [[Mae Hong Son (tỉnh)|Mae Hong Son, tháng 3 năm 2010]] Tăng trưởng kinh tế đầy kịch tính của **Thái Lan** đã gây ra nhiều **vấn đề môi trường**. Đất nước này
**Vị ngữ** (chữ Anh: _predicate_) có hai định nghĩa: # Nghĩa rộng: Trong ngữ pháp truyền thống, biểu thị bộ phận nằm ngoài chủ ngữ trong câu, có mối quan hệ trần thuật hoặc giải
**Cựu Ngũ Đại sử** (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ sử_) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết
**Ngữ hệ Nam Đảo** () là một ngữ hệ lớn phân bổ rộng rãi tại các hải đảo Đông Nam Á và Thái Bình Dương, Madagascar và một phần nhỏ tại đại lục châu Á.
thumb|Các nhóm sắc tộc theo ngôn ngữ Thái Lan năm 1974 thumb|Biểu đồ thể hiện dân số của Thái Lan. Vương quốc Thái Lan có khoảng 70 dân tộc, trong đó có 24 nhóm người
**Gốm sứ thời Minh** là bài viết về những sản phẩm gốm sứ làm ra tại thời nhà Minh, Trung Quốc, trong khoảng từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 18 tại trấn Cảnh Đức.
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
thumb|Đông Nam Á lục địa **Vùng ngôn ngữ Đông Nam Á lục địa** là một vùng ngôn ngữ kéo dài từ nam Thái Lan đến nam Trung Quốc và từ Myanmar đến Việt Nam với
**Quyền đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới ở Thái Lan** có thể phải đối mặt với những thách thức pháp lý mà những người không phải là LGBT không phải
Set 3 Món Mini từ #Laneige gồm Mặt Nạ Ngủ Dưỡng Ẩm, Mặt Nạ Ngủ Thải Độc và Mặt Nạ Ủ Môi hương Berry #Laneige #Good_Night_Kit Hàn Quốc ➤➤Mặt Nạ Ngủ Dưỡng Ẩm #Laneige (hũ
Trong lập trình máy tính, **Hợp ngữ** (hay **assembly**) thường được viết tắt là **asm** là bất kỳ ngôn ngữ lập trình cấp thấp nào có sự tương ứng rất mạnh giữa các tập lệnh
thumb|Phân bố năm 2005 của các ngữ hệ chính trên thế giới (vài trường hợp là nhóm ngôn ngữ địa lý, không dựa trên "di truyền"). Các nhánh con của các ngữ hệ được lược
**Thái ấp** (tiếng La Tinh: _feudum_; tiếng Trung giản thể: 領地; tiếng Đức: _Lehnswesen_; tiếng Pháp: _Fief_; tiếng Anh: _Fief_; tiếng Tây Ban Nha: _Feudo_), còn gọi là **phong ấp**, **thực ấp**, **lãnh địa**, **phong
**Tục ngữ** **Việt Nam** là những câu nói hoàn chỉnh, đúc kết kinh nghiệm qua thời gian của người Việt Nam về thiên nhiên và lao động sản xuất, về con người và xã hội.
**Nguồn gốc ngôn ngữ** và quan hệ của ngôn ngữ đối với tiến hóa của loài người là chủ đề học thuật đã được bàn luận trong nhiều thế kỷ. Mặc dù vậy, ta vẫn
nhỏ|phải|[[Theodor Herzl (1860-1904) được coi là người sáng lập Chủ nghĩa Sion hiện đại. Trong cuốn sách _Der Judenstaat_ vào năm 1896, ông đã hình dung ra việc thành lập một nhà nước Do Thái
## Tiếng Anh *BULATS Business Language Testing Service *IELTS International English Language Testing System * TOEIC Test of English for International Communication – Bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế * TOEFL Test
nhỏ|Khuyến nghị của Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC) về thời lượng giấc ngủ cần thiết ở các độ tuổi khác nhau. Đảm bảo thời gian ngủ và chất lượng giấc
**Bệnh lý ngôn ngữ nói** là một lĩnh vực chuyên môn được bác sĩ lâm sàng được gọi là **nhà nghiên cứu bệnh học về ngôn ngữ lời nói** (**speech-language pathologist -** **SLP**) hoặc một
**Nhóm ngôn ngữ Kra** hay **Nhóm ngôn ngữ Cờ-Ương** là một nhánh ngôn ngữ Tai–Kadai ở Nam Trung Quốc (Vân Nam, Quảng Tây) và Bắc Việt Nam. Trong toàn hệ Tai–Kadai, Kra là nhóm ít
_ **Ngũ Đăng Hội Nguyên** _ thuộc loại Đăng lục, 20 quyển, do Phổ Tế (zh. 普濟) soạn vào đời nhà Tống, được xếp vào Tục Tạng kinh tập 138. Ngũ đăng là: #_Cảnh Đức
**Nhóm ngôn ngữ Tai Trung** bao gồm các phương ngữ Tráng Nam, và các phương ngữ Nùng và Tày khác nhau của miền bắc Việt Nam. Các ngôn ngữ Tai Trung khác với các
nhỏ|295x295px| Người nói ngôn ngữ Miến bản ngữ và các ngôn ngữ Hán-Tạng khác theo Ethnologue **Nhóm ngôn ngữ Miến** là nhóm ngôn ngữ bao gồm tiếng Miến Điện chuẩn, tiếng Arakan và các phương
Trong ngôn ngữ học, **phụ ngữ** hoặc **tu sức ngữ** (tiếng Anh: **modifier**) là một thành phần tùy ý trong cấu trúc ngữ đoạn hoặc cấu trúc tiểu cú, có chức năng _bổ nghĩa_ (hay
**Ngữ hệ Hmông-Miền** (còn gọi là **ngữ hệ Miêu–Dao**) là một ngữ hệ gồm những ngôn ngữ có thanh điệu ở miền Nam Trung Quốc và Bắc Đông Nam Á lục địa. Người nói ngôn
**Ngữ hệ Önge**, còn gọi là **ngữ hệ Nam Andaman** hay **ngữ hệ Jarawa–Önge**, là một ngữ hệ nhỏ, chỉ gồm hai ngôn ngữ là tiếng Önge và Jarawa, được nói ở miền nam quần
Nhóm ngôn ngữ **Mã Lay-Đa Đảo Trung Tâm-Đông** (CEMP) tạo thành một nhánh được đề xuất của ngữ tộc Mã Lay-Đa Đảo bao gồm hơn 700 ngôn ngữ (R. 1993). ## Phân bố Nhóm ngôn
**Ngũ hồ** là 5 hồ Động Đình và các hồ lân cận, ở đây có nhiều cảnh đẹp. Là nơi mà có thể Lý Bạch khi tiễn Mạnh Hạo Nhiên trong tác phẩm " Hoàng