Naphthalen (còn gọi là naphthalin, băng phiến, nhựa long não, nhựa trắng...) là một hydrocarbon ở thể rắn, tinh thể màu trắng. Naphthalen dễ bay hơi tạo thành hơi dễ cháy.
Cấu tạo của naphthalen gồm 2 vòng benzen gắn vào nhau (đối với phân tử có 2 vòng benzen liên kết với nhau, xem biphenyl) với công thức tổng quát C10H8.
Lịch sử
Vào 2 năm 1819 và 1820, ít nhất 2 nhà hóa học phát hiện ra một chất rắn màu trắng khi tiến hành chưng cất nhựa than đá. Năm 1821, John Kidd mô tả nhiều tính chất của chất này cùng cách điều chế và đề xuất cái tên naphthaline.
5 năm sau, Michael Faraday xác định được công thức hóa học của naphthalen là C10H8. Đến tận năm 1866, Emil Erlenmeyer mới nghĩ ra cấu trúc gồm 2 vòng benzen gắn vào nhau. Cấu trúc này được Carl Graebe khẳng định năm 1869.
Tính chất hoá học
Phản ứng thế
Naphthalen phản ứng thế nhanh hơn benzen, sản phẩm chủ yếu thế vào vị trí alpha, vị trí beta chỉ có trong các điều kiện ngặt nghèo.
Vị trí các nguyên tư C được đánh số như sau: các vị trí hai nhân thơm giấp nhau là 9 và 10, bên cạnh các vị trí đó là 1,4,5 và 8 (alpha), còn lại là beta.
Các phản ứng khác
Khi có bột Ni nung nóng, H2 cộng vào một nhân thơm của naphthalen thành tetralin, nếu ở áp suất cao hơn nó cộng nốt vào nhân còn lại tạo decalin.
Cũng như benzen, naphthalen không làm mất màu dung dịch thuốc tím.
Điều chế
Ngày nay, người ta chủ yếu điều chế naphthalen từ than đá. Còn trước kia, naphthalen được điều chế từ dầu nặng trong quá trình tinh chế dầu mỏ.
Ứng dụng
Naphthalen được dùng để:
- Làm băng phiến.
- Sản xuất naphtol, naphtylamin, một số dược liệu.
Tetralin và decalin chủ yếu dùng làm dung môi.
Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
Các tế bào hồng cầu có thể bị hỏng hoặc phá hủy nếu ngửi một lượng lớn hơi naphthalen.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Naphthalen** (còn gọi là **naphthalin**, **băng phiến**, nhựa **long não**, **nhựa trắng**...) là một hydrocarbon ở thể rắn, tinh thể màu trắng. Naphthalen dễ bay hơi tạo thành hơi dễ cháy. Cấu tạo của naphthalen
[[Tập tin:sublimation apparatus.png|Bộ máy thăng hoa đơn giản. Nước thường lạnh, được lưu thông trong ngón tay lạnh để cho phép. **1:** Đường nước làm mát vào. **2:** Đường nước làm mát ra. **3:** Chân
**Vòng thơm cơ bản** là các hợp chất hữu cơ chứa vòng thơm (còn gọi là _aren_ hay _hợp chất thơm_) chỉ chứa duy nhất các hệ thống vòng phẳng kết hợp với các đám
**Natri naphthalenide**, còn được biết là **natri naphthalen**, **natri naphthalide**, là một muối hữu cơ với công thức Na+C10H8−, một chất khử đơn điện tử dùng trong tổng hợp hóa hữu cơ, hóa cơ kim
**Azorubin** là một loại thuốc nhuộm azo bao gồm hai nhóm naphthalen. Đây là một chất rắn màu đỏ, chủ yếu được sử dụng trong thực phẩm được xử lý nhiệt sau khi lên men.
thumb|upright=1.1|right|Mô hình cấu tạo một phân tử methane (CH4): hợp chất Hydrocarbon đơn giản nhất. **Hydrocarbon** là các hợp chất hữu cơ mà phân tử chỉ gồm carbon và hydro. Chúng lại được chia thành
**Benzene** là một hợp chất hữu cơ có công thức hoá học **C6H6**. Benzene là một hydrocarbon thơm, trong điều kiện bình thường là một chất lỏng không màu, mùi dịu ngọt dễ chịu, dễ
**Lưu huỳnh** (tên khác: **_Sulfur_** (đọc như _"Xun-phu"_), **_lưu hoàng_** hay **_diêm sinh_**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **S** và số nguyên tử 16. Nó là một phi
**Chi Tế tân** (danh pháp khoa học: **_Asarum_**, đồng nghĩa: _Heterotropa_, _Hexastylis_) là các loài cây thân thảo trong họ Mộc hương nam (_Aristolochiaceae_). Tên gọi của các loài này trong tiếng Anh là wild
Trong hóa học, **ái lực electron** là năng lượng được một nguyên tử, trung hòa điện tích và cô lập (ở thể khí), hấp thụ khi có một electron được thêm vào tạo thành khí
nhỏ **Polyacen** hay **acen** là một nhóm các hợp chất hữu cơ hiđrocácbon thơm đa vòng có các vòng benzen liên kết thẳng hàng với nhau. Công thức chung của nhóm là C4n+2H2n+4. Nhóm hợp
**1-Naphtol** hay **α-naphtol** là chất rắn dạng tinh thể không màu, có công thức C10H7OH. Chất này là đồng phân của 2-naphtol, khác nhau bởi vị trí của nhóm hydroxyl trên naphthalen. Các chất naphtol
thumb|Các bản OLED thử nghiệm thumb|Tivi sử dụng OLED **Diode phát sáng hữu cơ** (tiếng Anh là **_organic light-emitting diode**,_ viết tắt là _**OLED**)_, là một loại _Diode phát sáng_ (LED) trong đó lớp phát