✨Myrmicinae

Myrmicinae

Myrmicinae là một phân họ kiến với khoảng 140 chi. Chúng làm tổ cố định trong đất, gỗ hoặc dưới đá hay trên cây.

Phân loại

Phân họ được chia thành các tông:

  • Agroecomyrmecini
  • Attini
  • Basicerotini
  • Blepharidattini
  • Cataulacini
  • Cephalotini
  • Crematogastrini
  • Dacetonini
  • Formicoxenini
  • Melissotarsini
  • Meranoplini
  • Metaponini
  • Myrmecinini
  • Myrmicariini
  • Myrmicini
  • Ochetomyrmecini
  • Phalacromyrmecini
  • Pheidolini
  • Pheidologetonini
  • Solenopsidini
  • Stegomyrmecini
  • Stenammini
  • Tetramoriini

Thêm vào đó, một vài chi đang sống hoặc hóa thạch không được xếp vào tông. Vị trí phân loại của chúng được xếp vào hoặc là incertae sedis hoặc dạng hóa thạch đặc biệt: hai nhánh là:

  • Archimyrmex Cockerell, 1923
  • Attopsis Heer, 1850
  • Cephalomyrmex Carpenter, 1930
  • Electromyrmex Wheeler, 1910
  • Eocenidris Wilson, 1985
  • Eoformica Cockerell, 1921
  • Eomyrmex Hong, 1974
  • Lenomyrmex Fernandez & Palacio G., 1999
  • Promyrmicium Baroni Urbani, 1971
  • Tyrannomyrmex Fernández, 2003
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Myrmicinae** là một phân họ kiến với khoảng 140 chi. Chúng làm tổ cố định trong đất, gỗ hoặc dưới đá hay trên cây. ## Phân loại Phân họ được chia thành các tông: *
**Myrmicini** là một tông kiến trong phân họ Myrmicinae. Tên của tông này có cách đọc rất giống với Myrmecinini (cũng thuộc phân họ Myrmicinae) và Myrmeciini thuộc phân họ Myrmeciinae. Khi tông Myrmicini được
thumb|_[[Temnothorax schaumii_, Maryland]] **_Temnothorax_** là một chi của kiến trong phân họ Myrmicinae. Chi này có hơn 350 loài. ## Một số loài
**_Ancyridris_** là một chi nhỏ bao gồm hai loài kiến trong phân họ Myrmicinae được miêu tả ở New Guinea.
**_Megalomyrmex_** là một chi kiến trong phân họ Myrmicinae. ## Loài
**Basicerotini** là một tông kiến trong phân họ Myrmicinae. ## Các chi * _Basiceros_ * _Creightonidris_ * _Eurhopalothrix_ * _Octostruma_ * _Protalaridris_ * _Rhopalothrix_ * _Talaridris_
**Pheidolini** là một tông kiến trong phân họ Myrmicinae. ## Appearance The tribe of Pheidolini have a few distinguishing physical attributes: the promesonotum is domed, vàlarged, và has a divided appearance. Also, the mesonotum is
**_Agroecomyrmecinae_**là một phân họ kiến. Phân họ này ban đầu được phân loại vào năm 1930 bởi Carpenter như là tông **Agroecomyrmecini** trong phân họ Myrmicinae. Bolton đã nâng lên thành một phân họ vào
**Aphaenogaster dlusskyana** là một loài kiến đã bị tuyệt chủng trong phân họ Myrmicinae được biết đến từ một hóa thạch trọng thế Eocen đơn thuần tìm thấy trong hổ phách trên Sakhalin. Vào thời
**_Temnothorax nylanderi_** là một loài kiến thuộc chi _Temnothorax_.
**''Lachnomyrmex laticeps**' được Feitosa, R. M. & Brandao, C. R. F. phát hiện và miêu tả năm 2008.
**_Lachnomyrmex mackayi_** được phát hiện và miêu tả bởi Feitosa, R. M. & Brandao, C. R. F. năm 2008.
**_Lachnomyrmex nordestinus_** được phát hiện và miêu tả bởi Feitosa, R. M. & Brandao, C. R. F. năm 2008.
**_Myrmecina silvampla_** là một loài kiến được Shattuck, S. O. phát hiện và mô tả vào năm 2009.
**_Myrmecina silvangula_** là một loài kiến được Shattuck, S. O. phát hiện và mô tả vào năm 2009.
**_Mycetagroicus inflatus_** là một loài kiến which được khám phá on 2005-09 bởi R.R. Silva & R. Feitosa in Brasil và được mô tả bởi Brandao, C. R. F. & Mayhe-Nunes, A. J. năm 2008.
**_Aphaenogaster_** là một chi kiến trong phân họ Myrmicinae. Gần 200 loài đã được miêu tả, và 11 loài hóa thạch đã được phát hiện. Chúng có mặt trên toàn cầu trừ Nam Mỹ và
**_Monomorium bidentatum_** là một loài kiến trong phân họ Myrmicinae. Nó là loài đặc hữu của Chile và Argentina.
**_Monomorium denticulatum_** là một loài kiến trong phân họ Myrmicinae. Nó là loài đặc hữu của Argentina. giống như loài _M. bidentatum_ nó được miêu tả ở Valdivia, Chile.
**Solenopsidini** là một tông kiến bao gồm 20 chi. ## Các chi * _Adlerzia_ Forel, 1902 * _Afroxyidris_ Belshaw & Bolton, 1994 * _Allomerus_ Mayr, 1878 * _Anillomyrma_ Emery, 1913 * _Bondroitia_ Forel, 1911 *
**_Myrmicaria_** là một chi kiến trong phân họ Myrmicinae. ## Các loài * _Myrmicaria anomala_ Arnold, 1960 * _Myrmicaria arachnoides_ (Smith, 1857) * _Myrmicaria arnoldi_ Santschi, 1925 * _Myrmicaria basutorum_ Arnold, 1960 * _Myrmicaria baumi_
**_Megalomyrmex symmetochus_** là một loài kiến thuộc phân họ Myrmicinae. Đây là loài đặc hữu của Panama. _M. symmetochus_ đã được khám phá bởi William M. Wheeler cuối tháng 7 năm 1924 trong vườn nấm
**_Pseudoatta_** là một chi côn trùng thuộc họ Formicidae. Chi này có các loài sau: * _Pseudoatta argentina_ Gallardo, 1916
**_Oxyepoecus inquilina_** là một loài côn trùng thuộc họ Formicidae. Đây là loài đặc hữu của Argentina.
**_Formicoxenus provancheri_**, tên tiếng Anh phổ thông là _shampoo ant_, là một loài kiến thuộc họ Formicidae. Loài này có ở Canada và Hoa Kỳ.
**_Formicoxenus_** là một chi kiến thuộc họ Myrmicinae. Chi có các loài sau: * _Formicoxenus chamberlini_ * _Formicoxenus nitidulus_ * _Formicoxenus provancheri_ * _Formicoxenus quebecensis_ * _Formicoxenus sibiricus_
**_Formicoxenus chamberlini_** là một loài kiến thuộc họ Formicidae. Đây là loài đặc hữu của Hoa Kỳ.
**_Acromyrmex pubescens_** là một loài kiến Tân Thế giới trong phân họ Myrmicinae, chi _Acromyrmex_. Chúng là loài bản địa của Paraguay.
**_Atta insularis_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Atta_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini. Đây là loài loài kiến lớn
**_Acromyrmex mesopotamicus_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Acromyrmex_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini.
**_Acromyrmex nigrosetosus_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Acromyrmex_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini. ## Thư viện ảnh Image:Acromyrmex
**_Acromyrmex subterraneus_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Acromyrmex_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini. ## Phụ loài *_Acromyrmex subterraneus molestans_
**_Atta silvai_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Atta_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini. ## Synonyms *_Atta laevigata venezuelensis_, Gonçalves
**_Acromyrmex striatus_** là một loài kiến xén lá sống ở miền Trung-Nam Mỹ. Đây là một loài trong tông Attini, phân họ Myrmicinae. Là kiến xén lá, _Acromyrmex striatus_ cắt xén cây cỏ cho việc
**_Atta capiguara_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Atta_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini.
**_Atta bisphaerica_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Atta_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini.
**_Atta robusta_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Atta_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini.
**_Acromyrmex versicolor_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Acromyrmex_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini.
**_Acromyrmex volcanus_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Acromyrmex_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini.
**_Acromyrmex silvestrii_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Acromyrmex_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini. ## Phụ loài *_Acromyrmex silvestrii bruchi_
**_Acromyrmex nobilis_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Acromyrmex_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini.
**_Acromyrmex pulvereus_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Acromyrmex_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini.
**_Acromyrmex lobicornis_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Acromyrmex_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini. ## Phụ loài *_Acromyrmex lobicornis cochlearis_
**_Acromyrmex rugosus_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Acromyrmex_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini. ## Phụ loài *_Acromyrmex rugosus rochai_
**_Acromyrmex laticeps_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Acromyrmex_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini.
**_Acromyrmex landolti_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Acromyrmex_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini. ## Phụ loài *_Acromyrmex landolti myersi_
**_Acromyrmex biscutatus_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Acromyrmex_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini.
**_Acromyrmex insinuator_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Acromyrmex_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini.
**_Acromyrmex hispidus_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Acromyrmex_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini. ## Phụ loài *_Acromyrmex hispidus fallax_
**_Acromyrmex hystrix_** là một loài kiến ăn lá Tân Thế giới, trong họ Myrmicinae thuộc chi _Acromyrmex_. Loài này thuộc một trong hai chi kiến nấm thuộc tông Attini. ## Phân bố Loài này có