✨Myrmica

Myrmica

Myrmica là một chi của loài kiến ​​trong phân họ Myrmicinae. Các loài trong chi này phân bố phổ biến rộng rãi ở khắp các vùng ôn đới của các núi cao và Holarctic trong khu vực Đông Nam Á. Chi này bao gồm khoảng 200 loài được biết đến, và các phân loài bổ sung, mặc dù con số này chỉ có thể tăng ngay sau khi danh sách động vật, thực vật Trung Quốc và Neartic được sửa đổi. Sâu bướm Maculinea alcon sống trên thân cây ở các đầm lầy bắt chước bề ngoài của ấu trùng kiến Myrmica rubraMyrmica ruginodis. Các con kiến bị lừa mang những "con sâu bướm bị bỏ rơi" về nuôi mà hoàn toàn không biết đó là kẻ khác loài. Thậm chí, kiến Myrmica rubra và Myrmica ruginodis còn chăm sóc sâu bướm chu đáo đến nỗi bỏ rơi các kiến con.

Các loài

nhỏ|phải|Myrmica sp. từ Đức

M. ademonia Bolton M. afghanica Radchenko and Elmes M. aimonissabaudiae Menozzi M. alaskensis Wheeler M. aldrichi M. aloba Forel M. americana Weber M. anatolica Elmes Radchenko and Aktac M. angulata Radchenko, A.G., Zhou. S., and Elmes, G.W. M. angulinodis Ruzsky M. arisana Wheeler M. arnoldii Dlussky M. atomaria Gerstaecker M. basalis Smith M. bergi Ruzsky M. bessarabica Nasonov M. bidens Förster M. bibikoffi Kutter M. boltoni Radchenko and Elmes M. brancuccii Radchenko and Elmes M. breviceps Smith, F. M. brevinodis Emery M. brevispinosa Wheeler M. cachmiriensis Forel M. cadusa Kim Park and Kim M. cagnianti Espadaler M. cariniceps Guérin-Méneville M. caucasicola Arnol’di, M. chinensis Viehmeyer M. colax Cole M. collingwoodi Radchenko and Elmes M. commarginata Ruzsky M. contigue Smith M. cursor Smith, F. M. curvithorax Bondroit M. diluta Nylander M. dimidiata Say M. discontinua Weber M. displicentia Bolton M. divergens Karavaiev M. domestica Shuckard M. draco Radchenko, G.G., Zhou.S., Elmes, G.W. M. dshungarica Ruzsky M. eidmanni Menozzi M. elmesi Bharti and Sharma M. emeryana Cole M. ereptrix Bolton M. excelsa Kupyanskaya M. exigua Buckley M. faniensis Boven, 1970 M. ferganensis Finzi M. forcipata Karavaiev M. foreliana Radchenko and Elmes M. formosae Wheeler, W.M. M. fortior Forel M. fracticornis Forel M. fragilis Smith M. fuscula Nylander M. galbula Losana M. gallienii Bondroit M. gigantea Collingwood M. glaber Smith M. glacialis Emery M. glyciphila Smith M. gracillima Smith M. hamulata Weber M. hecate Weber M. hellenica Finzi M. helleri Viehmeyer M. hirsuta Elmes M. hyungokae Elmes, G.W., Radchenkoo, A.G., and Kim, B. M. incompleta Provancher M. incurvata Collingwood M. indica Weber M. inezae Forel M. jennyae Elmes, Radchenko, and Aktac M. jessensis Forel M. juglandeti Arnol'di M. kabylica Cagniant M. kamtschatica Kupyanskaya M. karavajevi Arnol’di M. kasczenkoi Ruzsky M. kirghisorum Arnol’di M. kollari Mayr M. koreana Elmes, G.W., Radchenkoo, A.G., and Kim, B., 2001 M. kotokui Forel M. kozlovi Ruzsky M. kryzhanovskii Arnol'di M. kurokii Forel M. lacustris Ruzsky M. laevigata Smith ''M. laevinodis Nylander M. laevissima Smith M. lampra Francoeur, 1968 M. latifrons Starcke M. lobicornis Nylander M. lobifrons Pergande M. lonae Finzi M. longiscapus Curtis M. lampra Francoeur M. laurae Emery M. lemasnei Bernard M. luctuosa Smith,F. M. luteola Kupyanskaya M. magniceps M. margaritae Emery M. martensi Radchenko and Elmes M. mellea Smith M. mexicana Wheeler, W.M. M. microrubra Seifert M. minkii Förster M. minuta Ruzsky M. mirabile Elmes & Radchenko M. mirabilis Elmes & Radchenko M. modesta Smith M. molesta M. molifaciens M. monticola Creighton M. myrmicoxena Forel M. nearctica Weber M. nitida Radchenko M. ominosa Gerstaecker M. ordinaria Radchenko M. orthostyla Arnol’di M. pachei Forel M. parallela Smith M. pellucida Smith M. pelops Seifert M. petita Radchenko M. pharaonis M. pinetorum Wheeler M. pisarskii Radchenko M. punctiventris Roger M. quebecensis Francoeur M. radchenkoi Bharti and Sharma M. ravasinii Finzi M. reticulata Smith M. rhytida Radchenko M. rigatoi Radchenko and Elmes M. ritae Emery M. rubra Linnaeus M. ruginodis Nylander M. rugiventris Smith M. rugosa Mayr M. rugulosa Nylander M. rugulososcabrinodis Karawajew M. rupestris Forel M. sabuleti Meinert M. salina Ruzsky M. samnitica Mei M. saposhnikovi Ruzsky M. scabrinodis Nylander M. schencki Emery M. seminigra Cresson M. serica Wheeler, W.M M. silvestrii Wheeler, W.M M. sinensis Radchenko, A.G., Zhou,S., and Elmes, G.W. M. sinica Wu and Wang M. smythiesii Forel M. spatulata Smith M. specioides Bondroit M. stangeana Ruzsky M. striatula Nylander M. striolagaster Cole M. sulcinodis Nylander M. suspiciosa Smith M. symbiotica Menozzi M. taediosa Bolton M. tahoensis Wheeler M. taibaiensis Wei, Zhou and Liu, 2001 M. tamarae ElmesRadchenko and Aktac M. tenuispina Ruzsky M. tibetana Mayr M. titanica Radchenko M. transsibirica Radchenko M. trinodis Losana M. tschekanovskii Radchenko M. tulinae Elmes, Radchenko, and Aktac M. turcica Santschi M. unifasciata Bostock M. urbanii Radchenko M. vandeli Bondroit M. vastator Smith M. vexator Smith M. villosa Radchenko and Elmes M. vittata Radchenko and Elmes M. wardi Radchenko M. wesmaeli Bondroit M. wheeleri Weber M. whymperi Forel M. williamsi Radchenko M. winterae (Kutter, 1973) M. wittmeri Radchenko M. yamanei Radchenko M. yoshiokai Weber M. zojae Radchenko

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Myrmica** là một chi của loài kiến ​​trong phân họ _Myrmicinae_. Các loài trong chi này phân bố phổ biến rộng rãi ở khắp các vùng ôn đới của các núi cao và Holarctic trong
**_Myrmica lampra_** là một loài kiến trong chi _Myrmica_. Nó được tìm thấy ở Quebec và được đặt tên vào năm 1968 bởi Andre Francoeur. Loài này rõ ràng là một loài sống lợi dụng
**_Myrmica rubra_**, cũng gọi là **kiến lửa châu Âu** hay **kiến đỏ thông thường**, là một loài kiến thuộc phân chi Myrmica, được tìm thấy khắp châu Âu và một vài nơi ở Bắc Mỹ
**_Myrmica laevinodis_** là một loài kiến trong chi Myrmica.
**_Myrmica kotokui_** () là một loài kiến trong chi _Myrmica_.
**_Myrmica tschekanovskii_** là một loài kiến, trong chi _Myrmica_.
**_Myrmica ademonia_** là một loài kiến được miêu tả ban đầu ở Nga.
**_Myrmica sabuleti_** là một loài kiến. Đây là loài bản địa châu Âu và phần lớn các thuộc địa của chúng là đa gene. Ấu trùng loài bướm xanh lớn sống ký sinh trên loài
**_Myrmica winterae_** là một loài côn trùng thuộc họ Formicidae. Đây là loài đặc hữu của Thụy Sĩ.
**_Myrmica faniensis_** là một loài côn trùng thuộc họ Formicidae. Đây là loài đặc hữu của Bỉ.
**_Myrmica colax_** là một loài kiến, ban đầu được mô tả bởi Cole với danh pháp hai phần _Paramyrmica colax_. Cho đến nay, chỉ được biết đến từ địa phương điển hình núi Davis, Texas,
**_Myrmica brevinodis_** là một loài ant.
**_Myrmica afghanica_** là một loài kiến từ Afghanistan.
**_Myrmica laurae_** là một loài kiến được tìm thấy ở Ý
**_Monomorium pharaonis_** là một loài kiến nhỏ (2 mm) màu vàng hay nâu nhạt, nổi danh là một loài gây hại trong nhà, nhất là trong bệnh viện. Dù không rõ nguồn gốc, loài kiến này
**_Phengaris alcon_**, thường được biết đến với tên gọi **Bướm xanh Alcon** hoặc **Bướm Alcon xanh lớn**, là một con bướm thuộc họ _Lycaenidae_ và được tìm thấy ở châu Âu và Bắc Á. Nó
**Myrmicini** là một tông kiến trong phân họ Myrmicinae. Tên của tông này có cách đọc rất giống với Myrmecinini (cũng thuộc phân họ Myrmicinae) và Myrmeciini thuộc phân họ Myrmeciinae. Khi tông Myrmicini được
**Bướm xanh lớn hiếm**, tên khoa học **_Phengaris teleius_**, là một loài bướm thuộc họ Bướm xanh. Chúng sinh sống ở Áo, Bỉ, Croatia, Cộng hòa Séc, Pháp, Gruzia, Đức, Hungary, Ý, Nhật Bản, Kazakhstan,
**_Phengaris rebeli_** (trước đây gọi là **_Maculinea rebeli_**), tên tiếng Anh là **Mountain Alcon Blue**, là một loài bướm thuộc họ Lycaenidae. Loài này có ở Andorra, Áo, Bỉ, Bulgaria, Croatia, Cộng hòa Séc, Pháp,
**_Phengaris arion_** (danh pháp đồng nghĩa **_Maculinea arion_** và **_Glaucopsyche arion_**) là một cư dân bướm màu xanh ở châu Âu và một số khu vực châu Á. Con bướm đã bị tuyệt chủng ở
**_Zodarion rubidum_** là một loài nhện trong họ Zodariidae. Loài này thuộc chi _Zodarion_. _Zodarion rubidum_ được Eugène Simon miêu tả năm 1914. Giống như hầu hết các loài Zodariidae, Z. rubidum là một con
**_Ichneumon eumerus_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. Đây là loài chuyên ký sinh cho ấu trùng của loài bướm xanh Alcon núi (_Phengaris rebeli_). ## Vòng đời Vòng đời của _I. eumerus_
right|thumb|[[Chim chích sậy nuôi một con chim cu cu]] **Ký sinh nuôi dưỡng** (brood parasite) là động vật đánh lừa và trao con cái hoặc trứng cho động vật khác chăm sóc nuôi dưỡng. Cách