✨Murshidabad
Murshidabad là một thành phố và khu đô thị của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ.
Địa lý
Murshidabad có vị trí Nó có độ cao trung bình là 12 mét (39 feet).
Nhân khẩu
Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Murshidabad có dân số 36.894 người. Phái nam chiếm 51% tổng số dân và phái nữ chiếm 49%. Murshidabad có tỷ lệ 66% biết đọc biết viết, cao hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc là 59,5%: tỷ lệ cho phái nam là 71%, và tỷ lệ cho phái nữ là 61%. Tại Murshidabad, 12% dân số nhỏ hơn 6 tuổi.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Murshidabad** là một thành phố và khu đô thị của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Địa lý Murshidabad có vị trí Nó có độ cao trung bình là 12 mét (39 feet). ##
**Nawab của Bengal** (tiếng Bengal: বাংলার নবাব) là người cai trị cha truyền con nối của Subah Bengal thuộc Đế quốc Mogul (Ấn Độ). Nawab của một phiên vương quốc hoặc tỉnh tự trị có
**Huyện Murshidabad** là một huyện thuộc bang West Bengal, Ấn Độ. Thủ phủ huyện Murshidabad đóng ở Berhampore. Huyện Murshidabad có diện tích 5324 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2001, huyện Murshidabad
**Kandi** là một thành phố và khu đô thị của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Địa lý Kandi có vị trí Nó có độ cao trung bình là 20 mét (65 feet). ##
Lịch sử văn minh của Bangladesh bắt đầu từ hơn bốn thiên niên kỷ, từ Thời đại đồ đồng đá. Lịch sử được ghi chép lại ban đầu của đất nước thể hiện sự kế
**Warren Hastings** FRS, PC (06/12/1732 - 22/08/1818), là một chính khách người Anh, Thống đốc đầu tiên của Pháo đài William (thuộc địa Bengal), người đứng đầu Hội đồng tối cao Bengal (Supreme Council of
nhỏ|Bản đồ sông Hooghly **Sông Hooghly** (tiếng Bengal হুগলী, _Hugli_; cũng được Anh hóa thành _Hoogli_ và _Hugli_) hay **Bhāgirathi-Hooghly**,là một phân lưu dài của sông Hằng (Ganges) tại bang Tây Bengal, Ấn Độ. Sông
**Phục bích** (), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**John Shore, Nam tước thứ nhất của Teignmouth** (05 tháng 10 năm 1751 - 14 tháng 02 năm 1834) là một quan chức người Anh của Công ty Đông Ấn Anh, từng giữ chức Toàn
Lãnh thổ của Subah Bengal **Subah Bengal** (còn được gọi là **Mughal Bengal**) là phân khu lớn nhất của Đế chế Mughal bao gồm phần lớn khu vực Bengal, tức là bao gồm Bangladesh hiện
**Kankuria** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Kankuria có dân số
**Srikantabati** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Srikantabati có dân số
**Uttar Mahammadpur** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Uttar Mahammadpur có
**Sahajadpur** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Sahajadpur có dân số
**Kasim Bazar** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Kasim Bazar có
**Khodarampur** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Khodarampur có dân số
**Serpur** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Địa lý Serpur có vị trí Nó có độ cao trung bình là 3 mét (9 feet). ##
**Aurangabad** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Aurangabad có dân số
**Anup Nagar** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Anup Nagar có
**Baharampur** là một thành phố và khu đô thị của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Địa lý Baharampur có vị trí Nó có độ cao trung bình là 18 mét (59 foot). ##
**Paschim Punropara** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Paschim Punropara có
**Beldanga** là một thành phố và khu đô thị của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Địa lý Beldanga có vị trí Nó có độ cao trung bình là 20 mét (65 foot). ##
**Dhaka** (tiếng Bengal: ঢাকা, ; tên cũ là **Dacca**, và **Jahangirnagar**, trong thời kỳ Mughal) là thủ đô của Bangladesh, thành phố chính ở Phân khu Dhaka, miền Trung Bangladesh. Thành phố nằm ở bên
**Chachanda** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Chachanda có dân số
**Fatellapur** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Fatellapur có dân số
**Farrakka Barrage Township** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Farrakka Barrage
**Dhusaripara** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Dhusaripara có dân số
**Dhulian** là một thành phố và khu đô thị của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Địa lý Dhulian có vị trí Nó có độ cao trung bình là 4 mét (13 feet). ##
**Dafahat** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Dafahat có dân số
**Charka** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Charka có dân số
**Harharia Chak** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Harharia Chak có
**Gora Bazar** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Gora Bazar có
**Goaljan** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Goaljan có dân số
**Ghorsala** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Ghorsala có dân số
**Jangipur** là một thành phố và khu đô thị của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Địa lý Jangipur có vị trí Nó có độ cao trung bình là 11 mét (36 feet). ##
**Jagtaj** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Jagtaj có dân số
**Jot Kamal** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Jot Kamal có
**Jiaganj Azimganj** là một thành phố và khu đô thị của quận Murshidabad thuộc bang Tây Bengal, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Jiaganj Azimganj có
**Shreya Ghoshal** (sinh ngày 12 tháng 3 năm 1984 tại Berhampore, Murshidabad, Tây Bengal, Ấn Độ) là một nữ ca sĩ kiêm nhà soạn nhạc người Ấn Độ. Được biết đến với âm vực và