✨Morphnus guianensis

Morphnus guianensis

Đại bàng mào (danh pháp hai phần: Morphnus guianensis) là một loài đại bàng Tân Nhiệt đới. Nó là loài duy nhất trong chi Morphnus.

Phân bố

Loài này phân bố rải rác khắp phạm vi rộng lớn của nó từ phía bắc Guatemala qua Belize, Honduras, Nicaragua, Costa Rica, Panama, Andes cận nhiệt đới của Colombia, đông bắc Venezuela, Guyana, Suriname, Guiana thuộc Pháp, Brazil (nơi nó chịu ảnh hưởng lớn của tình trạng môi trường sinh sống bị phá hủy, trên thực tế chỉ được tìm thấy ở lưu vực Amazon), và đông Ecuador Andes, đông nam Peru, Paraguay và đông Bolivia đến bắc Argentina.

Nơi sinh sống

Đại bàng mào sinh sống trong rừng ẩm vùng đất thấp, chủ yếu bao gồm rừng mưa nhiệt đới. Chúng cũng có thể có phạm vi trong dải dài và các khe núi rừng. Trên hầu hết các phạm vi, người ta đã nhìn thấy loài này từ mực nước biển đến . Tuy nhiên ở các quốc gia Andes, chúng dường như là loài định cư địa phương ở các rừng chân núi đến độ cao hoặc thậm chí .

Miêu tả

Loài chim này nhỏ như nhưng mảnh mai. Nó dài 71–89 cm) và có sải cánh 138–176 cm. Một vài con trống trưởng thành đã được ghi nhận có cân nặng 1,75–3 kg, trong khi những con lớn hơn trung bình khoảng 14%.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đại bàng mào** (danh pháp hai phần: **_Morphnus guianensis_**) là một loài đại bàng Tân Nhiệt đới. Nó là loài duy nhất trong chi _Morphnus_. ## Phân bố Loài này phân bố rải rác khắp
#đổi Morphnus guianensis Thể loại:Họ Ưng Thể loại:Chi ưng đơn loài
**Đại bàng Harpy**, tên khoa học **_Harpia harpyja_**, là một loài đại bàng của vùng Tân bắc giới còn được gọi với cái tên là **đại bàng châu Mỹ** để phân biệt nó với loài
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
**Khỉ nhện nâu Côlômbia** (Danh pháp khoa học: _Ateles hybridus brunneus_) là một phân loài của loài khỉ Ateles hybridus phân bố ở vùng phía Bắc của Colombia thuộc Nam Mỹ và một số lượng