Nhà thờ San Giorgio, Modica.
Mặt tiền của nhà thờ theo phong cách [[kiến trúc Baroque San Pietro.]]
Modica (tiếng Sicilia: Muòrica, tiếng Hy Lạp: Μότουκα, tiếng Latin: Mutyca hoặc Motyca) là một thành phố và cộng đồng (comune) ở tỉnh Ragusa trong vùng Silicia miền nam nước Ý.
Đô thị Modica có diện tích 290,77 ki lô mét vuông, dân số thời điểm năm 31 tháng 5 năm 2009 là 54.581 người. Khu vực này có độ cao 296 mét trên mực nước biển.
Đô thị này có các đơn vị dân cư (frazioni) sau: Frigintini, Marina di Modica.
Các đô thị giáp ranh:
Modica nằm ở dãy núi Hyblaean và cùng với Val di Noto, là một phần của Di sản thế giới UNESCO ở Ý.
Theo Thucydides, thành phố được thành lập vào năm 1360 trước Công nguyên đến 1031 trước Công nguyên và là nơi sinh sống của các Sicels trong thế kỷ thứ 7 trước Công nguyên. Khu vực này đã thể là một khu vực phụ thuộc của Syracusa. Modica bị chiếm đóng bởi những người La Mã sau khi trận chiến của những hòn đảo Egadi chống lại Carthage trong các cuộc chiến tranh Punic 241 trước Công nguyên, cùng với Syracuse và tất cả của Sicilia.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Nhà thờ San Giorgio, Modica. Mặt tiền của nhà thờ theo phong cách [[kiến trúc Baroque _San Pietro_.]] **Modica** (tiếng Sicilia: Muòrica, tiếng Hy Lạp: Μότουκα, tiếng Latin: Mutyca hoặc Motyca) là một thành phố
**Associazione Sportiva Dilettante Modica Calcio** là một câu lạc bộ bóng đá Ý, có trụ sở tại Modica, Sicily. Màu sắc của đội Modica là đỏ và xanh và hiện đang chơi ở Eccellenza Sicily.
**_Waiporia modica_** là một loài nhện trong họ Orsolobidae. Loài này thuộc chi _Waiporia_. _Waiporia modica_ được Raymond Robert Forster miêu tả năm 1956.
**_Pardosa modica_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Pardosa_. _Pardosa modica_ được John Blackwall miêu tả năm 1846.
**_Neoleptoneta modica_** là một loài nhện trong họ Leptonetidae. Loài này thuộc chi _Neoleptoneta_. _Neoleptoneta modica_ được Willis J. Gertsch miêu tả năm 1974.
**_Pelecopsis modica_** là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này thuộc chi _Pelecopsis_. _Pelecopsis modica_ được miêu tả năm 1980 bởi Hillyard.
**_Tetragnatha modica_** là một loài nhện trong họ Tetragnathidae. Loài này thuộc chi _Tetragnatha_. _Tetragnatha modica_ được miêu tả năm 1911 bởi Kulczynski.
**_Acronicta modica_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. ## Hình ảnh Tập tin:Acronicta modica.JPG
**_Gonomyia modica_** là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở miền Cổ bắc.
**_Besleria modica_** là một loài thực vật thuộc họ Gesneriaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Litoria modica_** là một loài ếch thuộc họ Pelodryadidae. Loài này có ở Tây Papua ở Indonesia và Papua New Guinea. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc
**_Caloptilia modica_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Madagascar.
**_Gibberula modica_** là một loài ốc biển nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cystiscidae, (trước đây xếp vào họ Marginellidae). ## Phân bố Đây là loài đặc hữu
**_Erioptera modica_** là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
**_Cheumatopsyche modica_** là một loài Trichoptera trong họ Hydropsychidae. Chúng phân bố ở miền Australasia.
**_Dactylispa modica_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Weise miêu tả khoa học năm 1902.
**Nova Módica** là một đô thị thuộc bang Minas Gerais, Brasil. Đô thị này có diện tích 377,009 km², dân số năm 2007 là 3878 người, mật độ 10,2 người/km².
**_Salvia modica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Epling miêu tả khoa học đầu tiên năm 1939.
**_Dubiaranea modica_** là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này được phát hiện ở Ecuador.
**_Manettia modica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. Loài này được Standl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1929.
**_Metagonia modica_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Guatemala.
**_Sphecozone modica_** là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này được phát hiện ở Argentina.
**_Miconia modica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mua. Loài này được J.F. Macbr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1929.
**_Topobea modica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mua. Loài này được Wurdack miêu tả khoa học đầu tiên năm 1981.
**_Freycinetia modica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Dứa dại. Loài này được Huynh mô tả khoa học đầu tiên năm 2003.
**_Aneflomorpha modica_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Apatophysis modica_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Estoloides modica_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Glenea modica_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Scaptesylodes modica_** là một loài bướm đêm trong họ Crambidae.
**_Pseudocoremia modica_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**_Basitropis modica_** là một loài bọ cánh cứng thuộc chi _Basitropis_, trong họ Anthribidae. Loài này được Jordan mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1937.
**_Oligia modica_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Rhodopina modica_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Obereopsis modica_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Destutia modica_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**_Philenora modica_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.
**_Melanolophia modica_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**Sicilia** ( , ) là một vùng hành chính tự trị của Ý. Vùng này gồm có đảo Sicilia lớn nhất Địa Trung Hải và lớn thứ 45 thế giới, cùng một số đảo nhỏ
nhỏ|phải|Tượng gấu đấu bò trước [[Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, nếu các bức tượng khác thường khắc họa cảnh hai con vật đang chuẩn bị chiến đấu thì bức tượng
**Rosolini** () Là một đô thị ở tỉnh Siracusa, Sicilia (Italia). It's có vị trí khoảng 200 km về phía đông nam của Palermo và khoảng 40 km về phía tây nam của Syracuse. Tại thời điểm
**_Caloptilia_** là một chi bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. ## Các loài *_Caloptilia acericola_ Kumata, 1966 *_Caloptilia acericolella_ Kuznetzov, 1981 *_Caloptilia aceriella_ (Chambers, 1881) *_Caloptilia acerifoliella_ (Chambers, 1875) *_Caloptilia aceris_ Kumata, 1966 *_Caloptilia acerivorella_ (Kuznetzov,
**_Oligia_** là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae. ## Loài * _Oligia agelasta_ (Fletcher, 1961) * _Oligia albilinea_ Laporte, 1973 * _Oligia albirivula_ Hampson, 1908 * _Oligia ambigua_ (Walker, 1858) * _Oligia ambiguella_ (Fletcher,
**Vương quốc Sicilia** (tiếng La Tinh: _Regnum Siciliae_; tiếng Ý: _Regno di Sicilia_; tiếng Sicilia: _Regnu di Sicilia_) là một nhà nước tồn tại ở phía Nam Bán đảo Ý và trong một thời gian
**_Scaptesylodes_** là một chi bướm đêm thuộc họ Crambidae. ## Các loài *_Scaptesylodes incerta_ Semper, 1899 *_Scaptesylodes modica_ Munroe, 1976
**_Litoria_** là một chi động vật lưỡng cư thuộc họ Pelodryadidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 181 loài và 14% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. Các loài trong chi này bản địa Australia,
**_Dactylispa_** là một chi bọ cánh cứng trong họ bladhaantjes (Chrysomelidae). Chi này được miêu tả khoa học năm 1897 bởi Weise. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Dactylispa abareata_ Uhmann,
**_Chuyện tình_** (Tiếng Anh: **Love Story**) là phim tình cảm lãng man, công chiếu năm 1970, do Erich Segal viết kịch bản; sau đó chính ông phát triển thành tiểu thuyết cùng tên. Phim do
**Thánh quan thầy** (còn gọi **Thánh bổn mạng** hay **Thánh bảo trợ**; Latinh: _patronus_) là vị Thánh được cho là bảo vệ, hướng dẫn và cầu bầu cho một người, một địa phương, một quốc
**Danh sách các loài nhện trong họ Orsolobidae** xếp theo chi thuộc họ Orsolobidae. ## Afrilobus _Afrilobus_ Griswold & Platnick, 1987 * _Afrilobus australis_ Griswold & Platnick, 1987 * _Afrilobus capensis_ Griswold & Platnick, 1987