✨Mizoram

Mizoram

Mizoram là một bang miền Đông Bắc Ấn Độ. Thủ phủ đồng thời là thành phố lớn nhất là Aizawl. Tên bang bắt nguồn từ tiếng Mizo: Mi (người), Zo (nơi cao) và Ram (đất), do đó Mizoram có nghĩa là "đất của người cao địa". Ở miền Đông Bắc, đây là tiểu bang cực nam, và tiếp giáp với ba bang khác, là Tripura, Assam, Manipur. Nó cũng có 722 km đường biên giới với hai quốc gia láng giềng Bangladesh (giáp phân khu Chittagong) và Myanmar (giáp bang Chin).

Nhưng nhiều bang khác tại miền Đông Bắc, Mizoram trước đây là một phần của Assam, cho tới năm 1972, khi nó được tách ra như một "lãnh thổ liên bang". Nó trở thành bang thứ 23 vào ngày 20 tháng 2 năm 1987.

Dân số Mizoram là 1.091.014, theo thống kê 2011. Đây là bang ít dân thứ hai của đất nước. Mizoram có diện tích khoảng 21.087 km2. Khoảng 90% diện tích của bang được phủ rừng.

Chừng 95% dân số hiện nay có nguồn gốc từ nhiều bộ tộc khác nhau đã di cư đến nơi này, chủ yếu từ Đông Nam Á, trong một làn sống di cư đã khởi đầu từ thế kỷ 16 và diễn ra mạnh nhất vào thế kỷ 18. Đây là bang có tỉ lệ người bộ lạc lớn nhất, và họ được bảo vệ theo hiến pháp Ấn Độ như những "bộ lạc trong danh mục" (Scheduled Tribe). Mizoram là một trong ba bang với người theo Kitô giáo (87%) chiếm đa số.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mizoram** là một bang miền Đông Bắc Ấn Độ. Thủ phủ đồng thời là thành phố lớn nhất là Aizawl. Tên bang bắt nguồn từ tiếng Mizo: _Mi_ (người), _Zo_ (nơi cao) và _Ram_ (đất),
**Lalthathanga Khawlhring** (sinh ngày 30 tháng 3 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Aizawl FC ở I-League cho mượn từ đội bóng
**Ngôn ngữ Lai** hay **Lai Chin** là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Kuki-Chin trung tâm khác nhau được sử dụng bởi người Lai, một dân tộc thuộc "nhóm Kuki-Chin" cư trú chủ yếu ở
**Jonathan Lalrawngbawla** (sinh ngày 13 tháng 11 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Aizawl ở I-League. Anh còn được biết với tên
**Tiếng Santal** là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Munda của ngữ hệ Nam Á, cùng với tiếng Ho, tiếng Munda. Nó được nói bởi khoảng 7,6 triệu người tại Ấn Độ, Bangladesh, Nepal và
**Lalawmpuia** là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ thi đấu ở vị trí thủ môn cho Aizawl ở I-League. ## Sự nghiệp Sinh ra ở Mizoram, Lalawmpuia thi đấu cho Zo United ở
**Albert Zohmingmawia** (sinh ngày 9 tháng 1 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Aizawl ở I-League. ## Sự nghiệp Sinh ra ở
**Aizawl** (tiếng Mizo: ) là thủ phủ của bang Mizoram, Ấn Độ. Với dân số 293.416, đây là thành phố lớn nhất bang. Đây cũng trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở tất cả
**Tiếng Mizo** (_Mizo ṭawng_) là ngôn ngữ bản địa của người Mizo cư trú tại bang Mizoram của Ấn Độ, bang Chin của Myanmar, và dãy đồi Chittagong của Bangladesh. Ngôn ngữ này cũng được
**Ricky Lallawmawma** (sinh ngày 9 tháng 9 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Aizawl in the . ## Sự nghiệp Sinh ra
**Liandala Sena Fanai** (sinh ngày 21 tháng 11 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Aizawl FC ở I-League. ## Sự nghiệp Sinh
**Lalkhawpuimawia** (sinh ngày 22 tháng 1 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Aizawl ở I-League. ## Sự nghiệp Trước năm 2017 Lalkhawpuimawia
**H. Lalbiakthanga** (sinh ngày 11 tháng 2 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Aizawl ở I-League. ## Sự nghiệp Lalbiakthanga, trước khi
**Mamit** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Mamit thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Địa lý Mamit có vị trí Nó có độ cao trung bình là 718 mét (2355 feet). ## Nhân
**N. Vanlaiphai** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Serchhip thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, N. Vanlaiphai có dân
**N.Kawnpui** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Kolasib thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, N.Kawnpui có dân số 6328
**Lengpui** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Mamit thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Lengpui có dân số 2423
**Thenzawl** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Serchhip thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Địa lý Thenzawl có vị trí Nó có độ cao trung bình là 783 mét (2568 feet). ## Nhân
**Tlabung** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Lunglei thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Tlabung có dân số 3675
**Lunglei** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Lunglei thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Địa lý Lunglei có vị trí Nó có độ cao trung bình là 722 mét (2368 feet). ## Nhân
**Vairengte** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Kolasib thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Vairengte có dân số 7687
**Zawlnuam** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Mamit thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Zawlnuam có dân số 3119
thumb|Sửa đổi Sông Karnaphuli **Karnaphuli** (Bangla: কর্ণফুলি _Kôrnophuli_) (cũng viết **Karnafuli**) là một con sông ở đông nam Bangladesh. Bắt nguồn từ đồi Lushai ở Mizoram, Ấn Độ, sông này chảy 270 km theo hướng tây
**Sairang** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Aizawl thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Địa lý Sairang có vị trí Nó có độ cao trung bình là 210 mét (688 feet). ## Nhân
**Saiha** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Saiha thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Địa lý Saiha có vị trí Nó có độ cao trung bình là 729 mét (2391 feet). ## Nhân
**Saitual** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Aizawl thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Saitual có dân số 10.243
**Khawzawl** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Champhai thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Khawzawl có dân số 9286
**Khawhai** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Champhai thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Địa lý Khawhai có vị trí Nó có độ cao trung bình là 1369 mét (4491 feet). ## Nhân
**Kolasib** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Kolasib thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Kolasib có dân số 18.852
**Serchhip** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Serchhip thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Địa lý Serchhip có vị trí Nó có độ cao trung bình là 888 mét (2913 feet). ## Nhân
**Bairabi** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Kolasib thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Bairabi có dân số 3304
**Champhai** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Champhai thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Champhai có dân số 26.430
**Biate** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Serchhip thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Biate có dân số 2227
**Darlawn** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Aizawl thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Địa lý Darlawn có vị trí Nó có độ cao trung bình là 870 mét (2854 feet). ## Nhân
**Hnahthial** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Lunglei thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Hnahthial có dân số 7123
**Huyện Kolasib** là một huyện thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. Thủ phủ huyện Kolasib đóng ở Kolasib. Huyện Kolasib có diện tích 1386 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2001, huyện Kolasib có
**Huyện Champhai** là một huyện thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. Thủ phủ huyện Champhai đóng ở Champhai. Huyện Champhai có diện tích 3168 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2001, huyện Champhai có
**Huyện Aizawl** là một huyện thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. Thủ phủ huyện Aizawl đóng ở Aizawl. Huyện Aizawl có diện tích 3577 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2001, huyện Aizawl có
**Huyện Serchhip** là một huyện thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. Thủ phủ huyện Serchhip đóng ở Serchhip. Huyện Serchhip có diện tích 1424 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2001, huyện Serchhip có
**Huyện Saiha** là một huyện thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. Thủ phủ huyện Saiha đóng ở Saiha. Huyện Saiha có diện tích 1414 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2001, huyện Saiha có
**Huyện Mamit** là một huyện thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. Thủ phủ huyện Mamit đóng ở Mamit. Huyện Mamit có diện tích 2967 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2001, huyện Mamit có
**Huyện Lunglei** là một huyện thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. Thủ phủ huyện Lunglei đóng ở Lunglei. Huyện Lunglei có diện tích 4572 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2001, huyện Lunglei có
**Huyện Lawngtlai** là một huyện thuộc bang Mizoram, Ấn Độ. Thủ phủ huyện Lawngtlai đóng ở Lawngtlai. Huyện Lawngtlai có diện tích 2519 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2001, huyện Lawngtlai có
**Lalrin Fela** (sinh ngày 24 tháng 9 năm 1990 ở Mizoram) là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ thi đấu ở vị trí Tiền vệ tấn công cho Green Valley F.C..
**Samuel Lalmuanpuia** (sinh ngày 27 tháng 7 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Shillong Lajong ở I-League. ## Sự nghiệp Sinh ra
**Edmund Lalrindika** (sinh ngày 24 tháng 4 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Indian Arrows ở I-League. ## Sự nghiệp Sinh ra
**Brandon Vanlalremdika** (sinh ngày 28 tháng 1 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ thi đấu ở vị trí tiền đạo cho East Bengal ở I-League. ## Sự nghiệp Sinh ra
**Lalramchullova** (sinh ngày 14 tháng 1 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Aizawl ở I-League. ## Sự nghiệp Sinh ra ở Mizoram,
**T Lalnunpuia** (sinh ngày 19 tháng 3 năm 1993 ở Mizoram) là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Aizawl ở I-League. ## Sự nghiệp ###
**Chhakchhuak Lallawmzuala** (sinh ngày 8 tháng 4 năm 1990 ở Mizoram) là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Aizawl ở I-League. ## Thống kê sự