✨Minakami, Gunma
là thị trấn thuộc huyện Tone, tỉnh Gunma. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2023, dân số ước tính thị trấn là 17.195 người và mật độ dân số là 22 người/km2. Tổng diện tích thị trấn là 781,08 km2.
Địa lý
Đô thị lân cận
Khí hậu
Thị trấn Minakami có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen: Dfa) với mùa hạ ấm áp và mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình là 6,8 °C. Lượng mưa trung bình là 1.864 mm. Nhiệt độ trung bình cao nhất vào tháng 8 với nhiệt độ là 18,6 °C và thấp nhất vào tháng 1 với nhiệt độ -5,2 °C.
Nhân khẩu
Dân số
Theo dữ liệu điều tra dân số Nhật Bản, dân số thị trấn Minakami giảm dần kể từ năm 1970.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
là thị trấn thuộc huyện Tone, tỉnh Gunma. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2023, dân số ước tính thị trấn là 17.195 người và mật độ dân số là 22 người/km2. Tổng diện
là thị trấn thuộc huyện Agatsuma, tỉnh Gunma, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 15.386 người và mật độ dân số là 35 người/km2.
**Nhạc Lâm Tự** (tiếng Nhật: がくりんじ) vị trí tạihuyện Gunma Minakami Phật Tự của Tào Động tông. Là địa điểm được đăng ký chứng nhận「Nhật Bản bách đại danh nguyệt」. ## Tóm tắt Eishō năm
là một trong chín vùng của Nhật Bản. Vùng này nằm ở phía Đông của đảo Honshu, bao gồm bảy tỉnh: Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba, và Kanagawa. 40% diện tích đất đai chính
là một vườn quốc gia trong vùng Chūbu của hòn đảo chính Honshu, Nhật Bản đã hình thành xung quanh một số núi lửa đang hoạt động và không hoạt động. Nó trải dài trên
là một thành phố nằm tại Niigata, Nhật Bản. , thành phố có dân số ước tính 57.116 người, 20.020 hộ gia đình, mật độ dân số 223 người/km². Tổng diện tích là . ##
**Thị trấn ** (町; _chō_ hay _machi_) là một đơn vị hành chính địa phương ở Nhật Bản. Về mặt địa lý nó nằm trong tỉnh. Đôi khi, _Machi_ hay _chō_ cũng được dùng để
là thị trấn thuộc huyện Minamiuonuma, tỉnh Niigata, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 7.767 người và mật độ dân số là 22 người/km2.