✨Metagentiana alata

Metagentiana alata

Metagentiana alata là một loài thực vật có hoa trong họ Long đởm. vì thế danh pháp của Franchet là nomen illegitimum (nom. illeg.). Năm 1993, Ho Ting Nung đặt lại tên khoa học lại loài này là Gentiana alata. Năm 2002, Ho Ting Nung và Liu Shang Wu chuyển nó sang chi Metagentiana.

Mô tả

Cây một năm, cao 15–25 cm. Thân mọc thẳng, phân cành hoặc hiếm khi chỉ có thân đơn giản, nhẵn nhụi. Các lá ở gốc khô héo khi nở hoa. Các lá trên thân cách xa nhau; phiến lá hình trứng đến hình tim, 3-7 × 3–6 mm, ngắn hơn các lóng thân, mặt xa trục có lông tơ thô ráp trên gân, đáy thuôn tròn, mép có răng cưa nhỏ, đỉnh nhọn, gân 3. Hoa ở đầu cành, đơn độc, không cuống. Đài hoa hình chuông, 1,8-2,2 cm, có cánh rộng; các thùy hình tam giác-thẳng, 0,9-1,1 cm, đỉnh nhọn, gân giữa mặt ngoài có gờ lớn và men xuống thành các cánh của ống đài. Tràng hoa màu tía nhạt, hình ống rộng đến hình phễu, 2,3-2,5 cm; các thùy hình trứng, 6–8 mm, mép nguyên, đỉnh tù; các nếp gấp hình tam giác, ~2 mm, đỉnh có tua dài. Nhị đính ở đáy ống tràng, không đều nhau, 2 nhị dài 1,3-1,5 cm, 3 nhị ngắn 5–6 mm; bao phấn hình elipxoit hẹp, 2-2,5 mm. Vòi nhụy 1-1,2 cm; các thùy đầu nhụy hình elipxoit hẹp. Ra hoa và tạo quả tháng 10.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Metagentiana alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Long đởm. vì thế danh pháp của Franchet là nomen illegitimum (nom. illeg.). Năm 1993, Ho Ting Nung đặt lại tên khoa học lại
**_Gentianella kusnezowii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Long đởm. ## Lưu ý Loài _Metagentiana alata_ ở Trung Quốc nguyên ban đầu cũng được Adrien René Franchet mô tả dưới danh pháp