✨Mersin

Mersin

Mersin (tiếng Armenia: Մերսին, tiếng Hy Lạp cổ: Ζεφύριον, Zephyrion) là một thành phố tự trị (büyük şehir) của Thổ Nhĩ Kỳ. Đây là một thành phố cảng lớn ở phía nam Thổ Nhĩ Kỳ, nằm bên Địa Trung Hải, giữa 2 thành phố Antalya và Adana. Với diện tích 15.620 km2, dân số thời điểm năm 2014 là 1.727.255 người, đây là đơn vị hành chính lớn thứ 9 và thành phố đông dân thứ 10 tại Thổ Nhĩ Kỳ. Nơi đây cũng là quê hương của Sứ đồ Phaolô của Kitô giáo

Tổng quan

Khoảng 87% diện tích thành phố này là núi với độ cao nhất ở dãy núi Taurus có đỉnh là Medetsiz (3.584 m) ở rặng Bolkar, và có một số đèo quan trọng qua miền trung Anatolia. Dải ven biển có nhiều khu đất bằng phẳng do sông chảy từ núi xuống tạo nên. Những khu vực này màu mỡ. Sông lớn nhất là sông Göksu. Mersin có 321 km bờ biển, phần lớn là bãi cát. Khí hậu thành phố đặc trưng Địa Trung Hải.

Khoảng 50% dân số thành phố này trẻ hơn 24 tuổi, 68% sinh ra tại Mersin. Tỷ lệ biết đọc biết viết là 89%. Khoảng 43% nam giới và 27% nữ giới tốt nghiệp trung học.

Khí hậu

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mersin** là một tỉnh ở phía nam Thổ Nhĩ Kỳ, bên bờ Địa Trung Hải, giữa Antalya và Adana. Tỉnh lỵ là thành phố Mersin, các đô thị khác là Tarsus, nơi sinh của Sứ
**Mersin** (tiếng Armenia: Մերսին, tiếng Hy Lạp cổ: Ζεφύριον, Zephyrion) là một thành phố tự trị (_büyük şehir_) của Thổ Nhĩ Kỳ. Đây là một thành phố cảng lớn ở phía nam Thổ Nhĩ Kỳ,
**Parmakkurdu** là một xã thuộc thành phố Mersin, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.196 người.
**Iğdır** là một xã thuộc thành phố Mersin, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.257 người.
**Hebilli** là một xã thuộc thành phố Mersin, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 537 người.
**Camili** là một xã thuộc thành phố Mersin, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 916 người.
**Esenli** là một xã thuộc thành phố Mersin, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 433 người.
**Yeşilova** là một xã thuộc thành phố Mersin, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 236 người.
**Puğkaracadağ** là một xã thuộc thành phố Mersin, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 712 người.
**Yanpar** là một xã thuộc thành phố Mersin, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 749 người.
**Mut** là một huyện thuộc tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 2518 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 66356 người, mật độ 26 người/km².
**Mersin** là một xã thuộc huyện Perşembe, tỉnh Ordu, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 465 người.
**Tarsus** (tiếng Hittite: Tarsa, tiếng Hy Lạp: Ταρσός, , _Tarson_) là một thành phố nằm trong tỉnh Mersin của Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố Tarsus có diện tích 2.240 km2, dân số thời điểm năm
**Erdemli** là một huyện thuộc tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 2039 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 126745 người, mật độ 62 người/km². ### Erdemli Ellaiussa-Sebaste 1.jpg Dağlı
**Narlıkuyu** là một xã thuộc huyện Silifke, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.786 người.
**Türkmenuşağı** là một xã thuộc huyện Silifke, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 79 người.
**Keşlitürkmenli** là một xã thuộc huyện Silifke, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 252 người.
**Kepez** là một xã thuộc huyện Silifke, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 99 người.
**Hocalı** là một xã thuộc huyện Mut, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 96 người.
**Yeşilyurt** là một xã thuộc huyện Mut, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 246 người.
**Kumaçukuru** là một xã thuộc huyện Mut, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 12 người.
**Kadıköy** là một xã thuộc huyện Mut, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 307 người.
**Irmaklı** là một xã thuộc huyện Mut, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 214 người.
**Işıklar** là một xã thuộc huyện Mut, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 623 người.
**Ilıca** là một xã thuộc huyện Mut, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 580 người.
**Hacıilyaslı** là một xã thuộc huyện Mut, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 384 người.
**Güzelyurt** là một xã thuộc huyện Mut, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 160 người.
**Güzelköy** là một xã thuộc huyện Mut, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 230 người.
**Gençali** là một xã thuộc huyện Mut, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 310 người.
**Tepeköy** là một xã thuộc huyện Mezitli, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.973 người.
**Bozön** là một xã thuộc huyện Mezitli, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm vào năm 2011 là 940 người.
**Zeyne** là một xã thuộc huyện Gülnar, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.802 người.
**Tepe** là một xã thuộc huyện Gülnar, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 123 người. Tepe nằm ở dãy núi Toros, nghĩa của từ "Tepe" có nghĩa là "ngọn
**Tırnak** là một xã thuộc huyện Gülnar, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 103 người.
**Elvanlı** là một xã thuộc huyện Erdemli, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.143 người.
**Koramşalı** là một xã thuộc huyện Erdemli, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 562 người.
**Darıpınarı** là một xã thuộc huyện Çamlıyayla, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 786 người.
**Karaisalı** là một xã thuộc huyện Bozyazı, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.218 người.
**Değirmençay** là một xã thuộc huyện Yenişehir, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.35 người.
**Kavaklıpınar** là một xã thuộc huyện Toroslar, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 287 người.
**Darısekisi** là một xã thuộc huyện Toroslar, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 234 người.
**Yazlık** là một xã thuộc huyện Tarsus, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 86 người.
**Sandal** là một xã thuộc huyện Tarsus, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 240 người.
**Keşli** là một xã thuộc huyện Tarsus, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 244 người.
**Karakütük** là một xã thuộc huyện Tarsus, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 358 người.
**Kaburgediği** là một xã thuộc huyện Tarsus, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 103 người.
**İnköy** là một xã thuộc huyện Tarsus, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 596 người.
**Yeniçay** là một xã thuộc huyện Tarsus, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 149 người.
**Yaramış** là một xã thuộc huyện Tarsus, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 196 người.
**Taşkuyu** là một xã thuộc huyện Tarsus, tỉnh Mersin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 446 người.