✨Megasoma
Megasoma là một chi kiến vương thuộc họ Scarabaeidae. Các loài Megasoma sinh sống tại miền nam Bắc Mỹ, hầu hết Trung Mỹ và Nam Mỹ.
Ngoại hình
Megasoma thường có kích thước lớn (như được chỉ ra bởi tên gọi, nghĩa là "cơ thể lớn" trong tiếng Hy Lạp). Là một nhóm, chi này chứa một số loài bọ cánh cứng lớn nhất được biết đến. Tuy nhiên, cũng có những loài nhỏ thuộc chi này. Con lớn nhất có thể lên tới 135 mm, trong khi những loài nhỏ như Megasoma punctulatum có thể khoảng 20 mm.
Nhiều loài Megasoma ( M. elephas, M. thersites, M. gyas, M. cedrosa, M. anubis, M. occidentale, M. joergenseni và M. vogti ) có những sợi lông siêu nhỏ (setae) bao phủ gần như toàn bộ cơ thể, tạo nên vẻ ngoài nhợt nhạt hoặc màu cam.
Con đực của hầu hết các loài đều có sừng lớn mà chúng dùng để đánh nhau với những loài đực khác. Con cái không có sừng.
Thức ăn
Ấu trùng ăn rễ cây hoặc cây bụi. Con trưởng thành thường uống nhựa cây hoặc hút nước trái cây.
Hành vi và môi trường sống
Megasoma trưởng thành sống về đêm, bị thu hút bởi ánh sáng và thường được nhìn thấy đang đậu trên cây.
Các loài
Megasoma actaeon (Linnaeus, 1758) Megasoma anubis (Chevrolat, 1836) Megasoma bollei (Dechambre, 2006) Megasoma cedrosa Hardy, 1972 Megasoma elephas (Fabricius, 1775) Megasoma gyas (Herbst, 1785) Megasoma hermes Prandi, 2016 Megasoma hyperion Prandi, Grossi & Vaz-de-Mello, 2020 Megasoma joergenseni Bruch, 1910 Megasoma lecontei Hardy, 1972 Megasoma mars (Reiche, 1852) Megasoma nogueirai Morón, 2005 Megasoma occidentale Bolivar, Pieltain, Jimenez-asua & Martinez, 1963 Megasoma pachecoi Cartwright, 1963 Megasoma punctulatum Cartwright, 1952 Megasoma rex Prandi, 2018 (considered a likely synonym of M. actaeon - see) Megasoma sleeperi Hardy, 1972 Megasoma svobodaorum Krajcik, 2009 Megasoma thersites LeConte, 1861 Megasoma typhon (Olivier, 1789) Megasoma vazdemelloi Prandi, 2018 *Megasoma vogti Cartwright, 1963