✨Marmota marmota

Marmota marmota

Marmota marmota là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Đây là một trong 3 loài sóc lớn nhất vả một trong 2 loài sóc nặng nhất. Tổng chiều dài kể cả đuôi là 55–70 cm, nặng từ 5.5–8 kg. Macmot Alps được tìm thấy ở các khu vực miền núi của miền trung và miền nam châu Âu. Loài macmot Alps sinh sống ở độ cao từ 800 đến 3.200 mét trong dãy núi Alps, Carpathians, Tatras, Pyrenees và Bắc Apennines ở Ý. Họ đã được giới thiệu lại với thành công trong Pyrenees vào năm 1948, nơi mà các loại sóc núi cao đã biến mất vào cuối kỷ Pleistocene. Chúng là loài có khả năng đào hang tuyệt vời, có khả năng thâm nhập vào đất mà ngay cả một cái cuốc sẽ có khó khăn, và ngủ đông đến 9 tháng mỗi năm.

Mô tả

Con trưởng thành có chiều cao đến vai lên đến 18 cm. Chúng có chiều dài thân đến từ 42 đến 54 cm, không bao gồm đuôi, dài từ 13 đến 16 cm mức trung bình. Khối lượng cơ thể nhẹ hơn đáng kể vào mùa xuân, khi chúng nặng 2,8-3,3 kg (6,2-7,3 lb), so với mùa thu, khi chúng cân nặng 5,5–8 kg (12-18 lb). Loài này đôi khi được xem là loài macmot lớn nhất, mặc dù macmot hoa râm liên quan chặt chẽ là đôi khi nặng hơn. Màu bộ lông là một hỗn hợp của cô gái tóc vàng, đỏ và bộ lông màu xám đen. Trong khi hầu hết các ngón tay của chúng có móng vuốt, ngón tay của nó có móng tay.

Phạm vi và sinh thái

Như tên gọi của nó cho thấy, macmot Alps phân bố trên khắp dãy Alps châu Âu, khác nhau, qua các khu vực núi cao của Pháp, Ý, Thụy Sĩ, Đức, Slovenia và Áo. Họ cũng đã được du nhập ở nơi khác với các tiểu quần thể ở Pyrenees, Pháp Massif Central, Jura, Vosges, Rừng Đen, appennini, Tatras Cao, và Carpathians Rumani. Macmot Als rất dồi dào trong dân số cốt lõi của chúng; trong Carpathians Rumani, ví dụ, dân số ước tính khoảng 1.500 cá thể. Macmot Alps thích đồng cỏ núi cao và đồng cỏ ở độ cao lớn, nơi các quần thể sinh sống trong các hệ thống hang sâu nằm trong khu vực đất hay đá bồi.

Chúng có thể được nhìn thấy "tắm nắng", nhưng thực tế điều này thường là trên một tảng đá phẳng và nó được tin rằng chúng đang thực sự làm mát và có thể đây là một chiến lược để đối phó với các ký sinh trùng. Chúng nhạy cảm vơi thay đổi nhiệt độ và sự gia tăng nhiệt độ có thể gây ra mất môi trường sống cho loài như một toàn thể.

Chế độ ăn

Loài này ăn thực vật như cỏ và thảo mộc, cũng như ngũ cốc, côn trùng, nhện và sâu. Họ thích cây non và dịu dàng hơn bất kỳ loại khác, và giữ thực phẩm trong forepaws của họ trong khi ăn. Chúng chủ yếu chui ra khỏi hang để ăn vào buổi sáng và buổi chiều, do chúng không phù hợp với nhiệt độ, có thể dẫn đến việc chúng không ăn ở tất cả vào những ngày rất ấm áp. Khi thời tiết phù hợp, chúng sẽ tiêu thụ một lượng lớn thức ăn để tạo ra một lớp mỡ trên cơ thể của chúng, cho phép chúng sống sót kỳ ngủ đông dài.

Hình ảnh

Tập tin:Die vergleichende Osteologie (1821) Marmota marmota.jpg Tập tin:Marmota marmota head (aka).jpg Tập tin:1024 Drei Murmeltiere-3007.jpg Tập tin:1024 Mahlzeit-3018.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Marmota ở Áo **_Marmota_** là một chi động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Chi này được Blumenbach miêu tả năm 1779. cộng với loài được xác định gần đây _M. kastschenkoi_.
**_Marmota marmota_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Đây là một trong 3 loài sóc lớn nhất vả một trong
**_Marmota camtschatica_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1811. ## Hình ảnh Tập tin:Marmota camtschatica img 4973.jpg Tập tin:Marmota camtschatica
#đổi Marmota marmota Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**_Marmota olympus_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Merriam mô tả năm 1898. Loài này chỉ sinh sống ở bang Washington Hoa Kỳ, trên độ
#đổi Marmota marmota Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**_Marmota vancouverensis_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Swarth mô tả năm 1911. ## Hình ảnh Tập tin:Vancouver-island-relief.jpg Tập tin:Marmota vancouverensis skull at the
**_Marmota himalayana_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Hodgson mô tả năm 1841. Loài macmot Himalaya này được tìm thấy ở vùng đồng cỏ núi
**_Marmota menzbieri_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Kashkarov mô tả năm 1925.
**_Marmota caudata_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Geoffroy mô tả năm 1844. ## Hình ảnh Tập tin:Golden marmot.JPG Tập tin:Golden-Marmot.jpg Tập tin:MarmotaCaudata2.png
**_Marmota baibacina_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Kastschenko mô tả năm 1899.
#đổi Marmota menzbieri Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Marmota menzbieri Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Marmota himalayana Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Marmota himalayana Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Marmota caudata Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Marmota caudata Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Marmota caudata Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Marmota camtschatica Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Marmota camtschatica Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Marmota camtschatica Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Marmota baibacina Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Marmota baibacina Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Marmota baibacina Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**_Augyles marmota_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Heteroceridae. Loài này được Kiesenwetter miêu tả khoa học đầu tiên năm 1850.
**_Marmota caligata_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Eschscholtz mô tả năm 1829. Đây là một trong 2 loài nặng nhất họ Sóc và là
**Macmot bụng hung** (tên khoa học **_Marmota monax_**) là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758.. Thân dài đến (gồm đuôi dài
**Macmot bụng vàng** (danh pháp khoa học: **_Marmota flaviventris_**) là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Audubon & Bachman mô tả năm 1841. Macmot bụng vàng
**Sóc đất** (danh pháp khoa học: **_Marmotini_**) là các loài sóc (Sciuridae) thường sống trên mặt đất hoặc trong các hang đất thay vì trên cây như các loài sóc cây. Thuật ngữ này thường
**_Xerinae_** là một phân họ trong họ Sóc, phần nhiều trong chúng là các dạng sóc đất. Nhìn chung, sóc đất vốn là loài ăn tạp, ngoài việc ăn các loại quả, hạt chúng còn
**_Marmota bobak_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Müller mô tả năm 1776. ## Hình ảnh Tập tin:Bobak-drawing.jpg Tập tin:Marmot-edit1.jpg Tập tin:Marmota bobak -
**Rái cá cạn** hay còn gọi là **Mác mốt Tarbagan** hay **Mác mốt Mông Cổ** (Danh pháp khoa học: _Marmota sibirica_) là một loài gặm nhấm trong họ Sciuridae hay sóc đất, chúng được tìm
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
**Macmot đuôi dài** hay **macmot vàng** (danh pháp hai phần: **_Marmota caudata_**) là một loài macmot trong họ Sóc. Loài này có ở Afghanistan, Trung Quốc, Ấn Độ, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Pakistan, Tajikistan, và Uzbekistan. Môi
**Hồ Bastan** là tên gọi dùng để chỉ 3 hồ theo thứ tự thượng, trung, hạ có nguồn gốc băng hà nằm ở độ cao 2280 m trong khu bảo tồn thiên nhiên Néouvielle thuộc
**Macmot Alaska**, tên khoa học **_Marmota broweri_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Hall & Gilmore mô tả năm 1934.
#đổi Dendrohyrax dorsalis Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Rái cá cạn Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Macmot châu Mỹ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Rái cá cạn Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Macmot châu Mỹ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Macmot châu Mỹ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Macmot châu Mỹ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Macmot bụng vàng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Macmot bụng vàng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Macmot bụng vàng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Macmot bụng vàng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Macmot bụng vàng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Macmot bụng vàng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Macmot bụng vàng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú