Mário Silva (sinh ngày 11 tháng 6 năm 1966) là một học giả pháp lý người Canada và cựu chính khách. Silva từng là Nghị sĩ Canada từ năm 2004 đến năm 2011. Ông bắt đầu sự nghiệp chính trị của mình với tư cách là Ủy viên Hội đồng Thành phố Toronto từ năm 1994–2003. Sau đó, ông chuyển sang hoạt động chính trị liên bang, được bầu vào Đảng Tự do của Canada trong cuộc bầu cử năm 2004 tại Toronto tranh đua của Davenport. Ông từng là Người chỉ trích chính thức đối lập về vấn đề ngoại giao (Châu Mỹ) sau khi đã từng là Người chỉ trích đối với Ban Ngân khố và Lao động. Năm 2007, Tổng thống Cộng hòa Pháp đã phong tặng ông danh hiệu Hiệp sĩ Huân chương Bắc đẩu bội tinh (Ordre national de la Légion d'honneur). Ông cũng đã được trao tặng Huân chương Công đức của Bồ Đào Nha. and the Order of Rio Branco from Brazil.
Silva có bằng B.A. về Khoa học Chính trị của Đại học Toronto, bằng "Certificat de Langue Francaise" của Đại học Paris-Sorbonne, và bằng thạc sĩ về Luật Nhân quyền Quốc tế của Đại học Oxford ở Vương quốc Anh. Silva có bằng Ph.D. tại Khoa Luật tại Đại học Quốc gia Ireland, Galway. Ph.D. của Silva luận án có tiêu đề "Thất bại và Quốc gia Thất bại: Nguyên nhân và Điều kiện." Vào ngày 15 tháng 12 năm 2011, Thủ tướng Stephen Harper đã bổ nhiệm ông làm chủ tịch Liên minh Tưởng niệm Holocaust Quốc tế (chính thức là Lực lượng Đặc nhiệm Hợp tác Quốc tế về Giáo dục, Tưởng niệm và Nghiên cứu về Thảm sát Holocaust (ITF)) vào năm 2013. Ông hiện là Nghiên cứu sinh xuất sắc, Luật và Kinh doanh tại Đại học Ryerson ở Toronto.
Chính trị địa phương
Sinh ra ở Azores, Bồ Đào Nha, ông lần đầu tiên được bầu vào hội đồng thành phố vào năm 1994 sau khi đánh bại ủy viên hội đồng kỳ cựu Tony O'Donohue với 15 phiếu.
Silva đã nhận được điểm cao từ Liên minh Môi trường Toronto vì đã ủng hộ các sáng kiến về môi trường và nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ từ Phong trào Lao động. Silva là người gốc Bồ Đào Nha và nổi tiếng trong cộng đồng người Canada gốc Bồ Đào Nha. Silva phục vụ trong một số hội đồng bao gồm: Phó Chủ tịch, Ủy ban Vận tải Toronto; Chủ tọa, Nơi triển lãm; Ban Giám đốc, Bệnh viện Mount Sinai; Phó Chủ tịch, Công ty Toronto Hydro; Ban Giám đốc, Công ty Opera Canada; Chủ tịch 2013, Brazil Carnival Ball và Chủ tịch Viện Brazil của Canada.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mário Silva** (sinh ngày 11 tháng 6 năm 1966) là một học giả pháp lý người Canada và cựu chính khách. Silva từng là Nghị sĩ Canada từ năm 2004 đến năm 2011. Ông bắt
**Mario Mandžukić** (; sinh ngày 21 tháng 5 năm 1986) là một cựu cầu thủ bóng đá kiêm huấn luyện viên bóng đá chuyên nghiệp người Croatia từng thi đấu ở vị trí tiền đạo
430x430px|thumb|Từ trái, theo chiều kim đồng hồ: [[O. J. Simpson từng có một vụ án giết chết Nicole Brown Simpson và Ron Goldman trong năm ngoái; Một trận động đất gây thiệt hại ở Kobe,
430x430px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1: René Felber trở thành tổng thống Thụy Sĩ. * 3 tháng 1: Ngưng bắn giữa Serbia và Croatia. * 9 tháng 1: Tại Bosna
File:2018 Events Collage.png|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Lễ khai mạc Thế vận hội mùa đông 2018 tại PyeongChang, Hàn Quốc; Biểu tình nổ ra sau Vụ ám sát Jamal Khashoggi; Các cuộc
**Câu lạc bộ Madrid** là một tổ chức phi lợi nhuận, độc lập, được thành lập nhằm mục đích thúc đẩy tiến trình dân chủ và thay đổi trong cộng đồng quốc tế. Câu lạc
**Brasil**, quốc hiệu là **Cộng hòa Liên bang Brasil**, là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ. Brasil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về diện tích và lớn thứ bảy về dân
Đây là bài viết chi tiết về **lịch sử câu lạc bộ A.C. Milan** một trong những câu lạc bộ bóng đá thành công nhất thế giới. Ở đấu trường quốc tế, đội đã giành
**Giải vô địch bóng đá thế giới 2014** (hay **Cúp bóng đá thế giới 2014**, tiếng Anh: _2014 FIFA World Cup,_ tiếng Bồ Đào Nha Brasil: _Copa do Mundo da FIFA Brasil 2014_) là lần
**UEFA Nations League 2020–21** là mùa giải thứ hai của UEFA Nations League, một giải Bóng đá quốc tế dành cho các đội tuyển nam quốc gia của 55 hiệp hội thành viên của UEFA.
**Verein für Bewegungsspiele Stuttgart 1893 e. V.**, thường được biết đến là **VfB Stuttgart** (), là một câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp Đức có trụ sở ở Stuttgart, Baden-Württemberg. Đội bóng đá của
Đồng hồ đếm ngược đến ngày khai mạc (Lviv, Ukraina) Những chú dê – biểu tượng của thành phố Poznan được trang trí bởi lá cờ Euro 2012 **Giải vô địch bóng đá châu Âu
**Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016** là giải đấu diễn ra từ tháng 9 năm 2014 đến tháng 11 năm 2015 để chọn ra 23 đội bóng cùng với nước chủ
**Thảm họa đập Brumadinho** xảy ra vào ngày 25 tháng 1 năm 2019, khi một đập chất thải tại mỏ quặng sắt ở Brumadinho, Minas Gerais, Brazil, đã vỡ. Con đập thuộc sở hữu của
**Câu lạc bộ bóng đá Manchester City** () là một câu lạc bộ bóng đá Anh có trụ sở tại Manchester, thi đấu tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, giải đấu hàng đầu của
Cầu **Tổng thống Costa e Silva**, thường gọi là **cầu Rio-Niterói**, là một cây cầu theo kiểu thiết kế rầm hộp ở Vịnh Guanabara, Rio de Janeiro, Brazil. Cầu Rio-Nite rói nối thành phố Rio
Vào ngày 13 tháng 5 năm 2012, Manchester City tiếp đón Queens Park Rangers trên Sân vận động Thành phố Manchester ở vòng đấu cuối cùng của Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2011–12. Trước
Liên đoàn bóng đá châu Âu được chia 13 suất tham dự vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 2010. 53 quốc gia và vùng lãnh thổ thành viên đã đăng ký
**São Paulo** (phát âm ; tiếng Bồ Đào Nha đọc gần như "Xăm Pao-lu" hay "Xau Pao-lu", có nghĩa là "Thánh Phaolô") là thủ phủ của bang São Paulo ở phía đông nam Brasil, cách
**Thomas Tuchel** (; sinh ngày 29 tháng 8 năm 1973) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức và hiện đang là huấn luyện viên trưởng của đội tuyển bóng đá quốc
**UEFA Nations League 2020-21 Hạng A** () là phân hạng thứ nhất của UEFA Nations League mùa giải 2020-21, mùa giải thứ hai của giải bóng đá quốc tế với sự tham gia từ các
**Sheyi Emmanuel Abebayor**, thường được biết với tên **Emmanuel Adebayor** (sinh 26 tháng 2 năm 1984 tại Lomé), là một cựu cầu thủ bóng đá Togo chơi ở vị trí tiền đạo. Adebayor trước đây
**Mary I của Anh** (tiếng Anh: _Mary I of England_; tiếng Tây Ban Nha: _María I de Inglaterra_; tiếng Pháp: _Marie Ire d'Angleterre_; tiếng Đức: _Maria I. von England_; tiếng Ý: _Maria I d'Inghilterra;_ 18