✨Mardin

Mardin

Mardin (tiếng Aramaic: ܡܶܪܕܺܝܢ, Merdin; Tiếng Ả Rập: مردين, Mardīn; 'pháo đài') là một thành phố tự trị (büyük şehir) đồng thời cũng là một tỉnh (il) thuộc Thổ Nhĩ Kỳ, có đường biên giới với tỉnh Al-Hasakah của Syria. Thành phố này nằm ở gần biên giới truyền thống giữa Anatolia và Mesopotamia, có cư dân đa dạng, bao gồm người Kurd, người Ả Rập và người Assyria (dân tộc đã từng chiếm đa số), với người Kurd chiếm phần lớn dân số của tỉnh.

Lịch sử

Mardin bắt nguồn từ tiếng Syriac (ܡܪܕܐ) và có nghĩa là "pháo đài"

Nền văn minh đầu tiên được biết đến là những người Subaria-Hurria những dân tộc lúc đó đã được kế tục vào năm 3000BCE bởi người Hurria. Người Elamite giành quyền kiểm soát khoảng 2230 TCN và được tiếp theo đó là người Babylon, Hittite, Assyria, người La Mã và Byzantine.

Những dân tộc địa phương Assyria/Syriac, trong khi giảm sút nhanh do cuộc tàn sát diệt chủng Assyria và các cuộc xung đột giữa người Kurd và người Thổ Nhĩ Kỳ, giữ cho hai trong số các tu viện lâu đời nhất trên thế giới, Dayro d-Mor Hananyo (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Deyrülzafaran, tiếng Anh Saffron Monastery) và Tu viện Deyrulumur. Các cộng đồng Kitô giáo được tập trung trên cao nguyên Tur Abdin và tại thị trấn Midyat, với một cộng đồng nhỏ hơn (khoảng 100) ở thủ phủ tỉnh.

Về chính trị, khu vực này trong những năm 2000 đã chứng kiến ​​sự cạnh tranh giữa Đảng Phát triển và Công lý cầm quyền và Đảng Dân chủ, hầu hết là người Kurd, sau đó đổi tên thành Đảng Hòa bình và Đảng Dân chủ.

Thất nghiệp và nghèo đói là vấn đề nghiêm trọng, và đã có di cư đáng kể đến phía tây và phía nam Thổ Nhĩ Kỳ, mặc dù việc giảm bạo lực chính trị (chủ yếu liên quan đến các cuộc nổi dậy do đảng Dân chủ Hòa bình lãnh đạo), cùng với những cải tiến cơ sở hạ tầng như một sân bay dân dụng mới tại tỉnh lỵ và nâng cấp đường cao tốc Ankara-Baghdad đang giúp cải thiện vấn đề.

Các quận, huyện

Trước năm 2012, trung tâm tỉnh Mardin trước đây là thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) Mardin. Năm 2012, Thổ Nhĩ Kỳ thông qua luật công nhận các tỉnh có dân số trên 750.000 người là những thành phố tự trị (büyükşehir belediyeleri). Theo đó, thành phố tỉnh lỵ cũ được giải thể để thành lập các huyện mới là Artuklu. Hiện tại, thành phố được chia thành 10 huyện hành chính: thumb|Bản đồ hành chính của thành phố Mardin trước 2012

  • Artuklu
  • Dargeçit
  • Derik
  • Kızıltepe
  • Mazıdağı
  • Midyat
  • Nusaybin
  • Ömerli
  • Savur
  • Yeşilli

Khí hậu

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mardin** (tiếng Aramaic: ܡܶܪܕܺܝܢ, _Merdin_; Tiếng Ả Rập: مردين, _Mardīn_; 'pháo đài') là một thành phố tự trị (_büyük şehir_) đồng thời cũng là một tỉnh (_il_) thuộc Thổ Nhĩ Kỳ, có đường biên giới
**Nur** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 115 người.
**Akıncı** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 904 người.
**Yukarıaydınlı** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 503 người.
**Yukarıhatunlu** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 195 người.
**Yaylı** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 1.661 người.
**Sakalar** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 415 người.
**Tozan** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 246 người.
**Küçükköy** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 325 người.
**Ortaköy** là một thị trấn thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 7.153 người.
**Kuyulu** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 661 người.
**Karademir** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 73 người.
**Kumlu** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 1.745 người.
**Hüyüklü** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 337 người.
**Dibektaş** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 69 người.
**Hatunlu** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 542 người.
**Çıplaktepe** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 358 người.
**Çukuryurt** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 267 người.
**Çayırpınar** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 149 người.
**Çalışlı** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 713 người.
**Çatak** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 566 người.
**Buğday** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 528 người.
**Arpatepe** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 590 người.
**Boztepe** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 753 người.
**Çağlar** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 488 người.
**Alakuş** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 218 người.
**Haydar** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 238 người.
**Yolbaşı** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 71 người.
**Yukarıyeniköy** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 296 người.
**Yenice** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 46 người.
**Yeniköy** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 133 người.
**Yaylacık** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 704 người.
**Yayla** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 266 người.
**Yaylabaşı** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 411 người.
**Yardere** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 191 người.
**Tilkitepe** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 147 người.
**Yalım** là một thị trấn thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 5.802 người.
**Sultanköy** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 524 người.
**Tandır** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 122 người.
**Sulak** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 340 người.
**Konaklı** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 408 người.
**Dara** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 1.181 người.
**Kabala** là một thị trấn thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 8.639 người.
**Güneyli** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 183 người.
**Gürağaç** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 40 người.
**Eskikale** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 191 người.
**Göllü** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 862 người.
**Esentepe** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 245 người.
**Eroğlu** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 318 người.
**Eryeri** là một xã thuộc huyện Mardin, tỉnh Mardin, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2010 là 1.212 người.