✨M Countdown

M Countdown

M Countdown () là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc do Mnet phát sóng trực tiếp vào lúc 18:00 KST mỗi Thứ Năm hàng tuần. Chương trình có sự tham gia biểu diễn của những nghệ sĩ mới và nổi tiếng nhất. Người dẫn chương trình cho M! Countdown là Jaehyun (BOYNEXTDOOR)và Sung Hanbin (ZB1). Chương trình được phát sóng từ CJ E&M Center Studio tại Sangam-dong, Mapo-gu, Seoul. M! Countdown cũng lên sóng trực tiếp ở Trung Quốc, Nhật Bản, Philippines, Mỹ, Đài Loan, Malaysia, Singapore và trong đó có Việt Nam (qua FPT Play, trước đó phát sóng trên VTV6 với tên chương trình Bảng Xếp hạng Âm nhạc Hàn Quốc).

Người dẫn chương trình

Chính thức

  • Yunho và Yoochun (TVXQ) (29 tháng 7 - 28 tháng 6 năm 2004) Lee Hwi-jae (2 tháng 9 năm 2004 - 26 tháng 5 năm 2005) Shin Dong-yup, Kim Ah-joong (2 tháng 6 - 27 tháng 10 năm 2005) Leeteuk, Kangin, Shindong (Super Junior) (10 tháng 11 năm 2005 - 21 tháng 6 năm 2007) Leeteuk, Eunhyuk, Shindong (Super Junior) (5 tháng 7 năm 2007 - 27 tháng 3 năm 2008) SS501 (10 tháng 4 - 29 tháng 5 năm 2008) Alex Chu, Chaeyeon (12 tháng 6 - 4 tháng 12 năm 2008) *Tony An (H.O.T.), Shin So-yul (10 tháng 3 năm 2011 - 23 tháng 8 năm 2012)
  • Lee Hongki (F.T. Island) (30 tháng 8 năm 2012 - 13 tháng 12 năm 2012)
  • Kim Woo-bin (15 tháng 8 năm 2013 - ngày 13 tháng 2 năm 2014)
  • Ahn Jae-hyun và Jung Joon-young (27 tháng 2 năm 2014 - 20 Tháng 11 2014)
  • Lee Jung-shin (CNBlue), Key (SHINee), BamBam và Park Jin-young (GOT7) (19 tháng 3 năm 2015 - 3 tháng 3 năm 2016)
  • Lee Jung-shin (CNBlue) và Key (SHINee) (17 tháng 3 năm 2016 - 8 tháng 9 năm 2016)
  • Key (SHINee) (22 tháng 8 năm 2016 - 13 tháng 4 năm 2017)
  • Daehwi (AB6IX) và Han Hyunmin (4 tháng 4 năm 2019 - 28 tháng 1 năm 2021) Miyeon ((G)I-DLE) và Nam Yoon-su (18 tháng 2 năm 2021 - 19 tháng 1 năm 2023) Miyeon ((G)I-dle) và Joohoney (Monsta X) (23 tháng 2 năm 2023 - 20 tháng 7 năm 2023) Miyeon ((G)I-dle) và Sung Hanbin (ZB1) (7 tháng 9 năm 2023 - 25 tháng 11 năm 2023) Jaehyun (BOYNEXTDOOR), Sohee (Riize) và Sung Hanbin (ZB1) (11 tháng 1 năm 2024 - nay)

Khách mời

  • 15 tháng 3 – After School: Lizzy

  • 29 tháng 3 – CNBLUE: Min Hyuk, Jung Shin

  • 5 tháng 4 – Shinhwa: Lee Min Woo, Jun Jin

  • 19 tháng 4 – Sistar: Bora

  • 3 tháng 5 – Choshinsung: Park Geonil và U-KISS: Shin Dongho

  • 21 tháng 6 – Infinite: Sungjong

  • 5 tháng 7 – After School: Nana

  • 12 tháng 7 – ZE:A: Yim Si-wan

  • 19 tháng 7 – 2PM: Wooyoung

  • 26 tháng 7 – ZE:A: KwangHee

  • 2 tháng 8 – Supreme Team: Simon Dominic

  • 9 tháng 8 – BEAST: Doo-Joon

  • 13 tháng 9 – After School: Lizzy

  • 15 tháng 11 – Miss A: Suzy

  • 13 tháng 12 – B1A4: Sandeul và Baro

  • 20 tháng 12 – Infinite: Dongwoo, Hoya

  • 3 tháng 1 – Girls' Generation: Yuri và Hyoyeon

  • 10 tháng 1 – SISTAR: Soyou và Boyfriend: Kim Dong-hyun, Shim Hyun-seong, Lee Jeong-min, Jo Young-min, Jo Kwang-min, No Min-woo

  • 17 tháng 1 – John Park và 4minute: So-hyun

  • 24 tháng 1 – Infinite: Sungyeol, Sungjong

  • 31 tháng 1 – ZE:A: Hyungsik và Dongjun

  • 7 tháng 2 – SISTAR: Soyou và Dasom

  • 14 tháng 2 – After School: Nana và Raina

  • 21 tháng 2 – Rainbow: Jaekyung, Noeul và Seungah

  • 28 tháng 2 – SHINee: Onew, Minho, Kim Jong-hyun, Taemin và Key

  • 7 tháng 3 – Teen Top: Chunji, L.Joe và Niel

  • 14 tháng 3 – Girl's Day: Sojin, Minah, Hyeri và Ladies' Code: EunB và Sojung

  • 21 tháng 3 – Davichi: Haeri, Minkyung, Shinee: Key và Kim Jong-hyun và Teen Top: Chunji và Niel

  • 28 tháng 3 – Infinite: Hoya, Sungyeol và Sungjong

  • 4 & 11 tháng 4 – Kim Woo Bin và Jo Bo Ah

  • 18 tháng 4 – ZE:A: Siwan, Hyungsik và Dongjun

  • 24 tháng 4 – H.O.T.: Tony Ahn và SHINee: Onew (M! Countdown: Nihao Taiwan)

  • 2 tháng 5 – SHINee: Onew, Taemin và Key

  • 9 tháng 5 – Secret: Hyosung và Jieun

  • 16 tháng 5 - B1A4: Jin-young và Baro

  • 23 tháng 5 - Shinhwa: Minwoo, Hyesung và Jun Jin

  • 30 tháng 5 - Shinhwa: Minwoo và Jun Jin

  • 13 tháng 6 – Lee Joon và Thunder (MBLAQ); Woori và Hyun Young (Rainbow)

  • 20 tháng 6 – Lizzy và Kaeun (After School)

  • 27 tháng 6 – Jaekyung and Seungah (Rainbow)

  • 4 tháng 7 – HyunA, So-hyun và Gayoon (4Minute)

  • 11 tháng 7 – Soyou và Bora (Sistar); Minah và Hyeri (Girl's Day)

  • 18 tháng 7 – Minwoo, Jun Jin và Kim Seul-gie (Shinhwa)

  • 25 tháng 7 – Minah, Sojin, Yura và Hyeri (Girl's Day)

  • 1 tháng 8 – Sulli (f(x)); Chanyeol (EXO)

  • 8 tháng 8 – Narsha và Miryo (Brown Eyed Girls)

  • 29 tháng 8 – Danny Im và Heejun Han; Amber (f(x))

  • 5 tháng 9 – Chunji và Niel (Teen Top)

  • 12 tháng 9 – Yim Si-wan và Dongjun (ZE:A)

  • 10 tháng 10 – Jung Joon-young

  • 17 tháng 10 – Jung Joon-young; Jonghyun (Shinee)

  • 7 tháng 11 – Hyungsik (ZE:A)

  • 20 tháng 2 – JB và Jin-young (Got7)

  • 24 tháng 7 – Son Ho-young (G.o.d) và Moon Hee-joon (H.O.T)

  • 25 tháng 12 – JB, Jin-young và Jackson (Got7)

  • 22 tháng 1 – Lizzy (After School)

  • 29 tháng 1 – Kyungri (Nine Muses) và Kim Dong-jun (ZE:A)

  • 5 tháng 2 – Kim Dong-jun (ZE:A)

  • 12 tháng 2 – So-hyun và Ga-yoon (4Minute)

  • 26 tháng 2 – Jin-young và BamBam (Got7)

  • 23 tháng 4 – L và Woo-hyun (Infinite); Sujeong (Lovelyz)

  • 4 tháng 6 – Suho (EXO)

  • 7 tháng 1 – JB và Yugyeom (Got7); Nayeon và Jihyo (Twice)

  • 28 tháng 1 – Nayeon và Jihyo (Twice)

  • 10 tháng 3 – Yuna, Hyejeong và Chanmi (AOA)

  • 17 và 24 tháng 3 – Jeongyeon và Chaeyoung (Twice

  • 7 tháng 4 – Jeongyeon và Chaeyoung (Twice

  • 5, 12, 19 và 26 tháng 5 – Mingyu và Jeonghan (Seventeen)

  • 9 và 16 tháng 6 – Mingyu và Jeonghan (Seventeen)

  • 7, 14 và 21 tháng 7 – Mingyu và Jeonghan (Seventeen)

  • 28 tháng 7 – Doyoung và Taeyong (NCT)

  • 11 tháng 8 – Doyoung và Yuta NCT)

  • 18 tháng 8 – Doyoung và Jaehyun NCT)

  • 25 tháng 8 – Doyoung và Mark NCT)

  • 1 tháng 9 – Somi và Yoojung (I.O.I)

  • 8 và 22 tháng 9 – Doyoung và Jeno (NCT)

  • 29 tháng 9 – Seulgi và Joy (Red Velvet)

  • 6 tháng 10 – Taemin (Shinee)

  • 13 tháng 10 – BamBam, Jackson và Mark (Got7)

  • 20 tháng 10 – Jimin và Jin (BTS)

  • 27 tháng 10 – BamBam, Jin-young (Got7) và Sejeong (I.O.I)

  • 3 tháng 11 – Dahyun, Jihyo và Mina (Twice)

  • 10 tháng 11 – Nayoung và Doyeon (I.O.I); Jennie và Jisoo (Blackpink); Hyolyn (Sistar); Kyuhyun (Super Junior); N (VIXX)

  • 15 tháng 12 – Moonbin (ASTRO) và ZN (Laboum)

  • 22 tháng 12 – Joshua và Hoshi (Seventeen)

  • 5 tháng 1 – Joshua và Hoshi (Seventeen)

  • 12 và 26 tháng 1 – Vernon và Wonwoo (Seventeen)

  • 19 tháng 1 – ChoA và Hyejeong (AOA)

  • 9 tháng 2 – Seulgi và Yeri (Red Velvet)

  • 16 tháng 2 – Seulgi và Wendy (Red Velvet); Jaehyun (NCT)

  • 23 tháng 2 – Chaeyoung và Mina (Twice)

  • 2 tháng 3 – Sejeong và Mina (Gugudan)

  • 9 tháng 3 – Sungjae (BTOB)

  • 16 tháng 3 – JB và Mark (Got7)

  • 23 tháng 3 – Gikwang và Dongwoon (Highlight)

  • 6 tháng 4 – Youngjae và Yugyeom (Got7)

  • 13 tháng 4 – Jungshin (CNBLUE)

  • 20 tháng 4 – Kyulkyung và Nayoung (Pristin); Hani (EXID)

  • 27 tháng 4 và 4 tháng 5 – Hyojung và Jiho (Oh My Girl); Niel (Teen Top)

  • 11 tháng 5 – HyunA, Hui và E'Dawn (Triple H)

  • 18 tháng 5 – Hongbin, Hyuk và N (VIXX)

  • 1 tháng 6 – Chaeyoung và Jihyo ((Twice); Wonpil và Young K (Day6)

  • 8 tháng 6 – Eunseo và SeolA (WJSN); Hongki (F.T. Island)

  • 15 tháng 6 – Jaehyun (NCT), Naeun (April) và Wonpil (Day6)

  • 22 và 29 tháng 6 – Hyungwon và Kihyun (Monsta X); Kyungri (Nine Muses)

  • 13 tháng 7 – Taeyong (NCT); Joy và Yeri (Red Velvet)

  • 20 tháng 7 – Seulgi và Wendy (Red Velvet)

  • 27 tháng 7 – Bona, Cheng Xiao và Eunseo (WJSN)

  • 3 tháng 8 – Young K và Wonpil (Day6); JB (Got7/JJ Project)

  • 10 tháng 8 – Doyeon và Yoojung (Weki Meki)

  • 17 tháng 8 – Minhyun và Seongwoo (Wanna One)

  • 24 tháng 8 – Eunwoo và Nayoung (Pristin)

  • 7 tháng 9 – Haechan và Jeno (NCT Dream)

  • 14 tháng 9 – Eunha và SinB (GFriend); Jeong Se-woon

  • 21 tháng 9 – Daehyun và Youngjae (B.A.P); Naeun (April)

  • 28 tháng 9 – Rap Monster, J-Hope và Jimin (BTS)

  • 19 tháng 10 – Changsub, Ilhoon và Sungjae (BTOB)

  • 26 tháng 10 – Heehyeon (DIA), Rowoon (SF9) và Chunji (Teen Top)

  • 2 tháng 11 – Jihyo, Chaeyoung và Mina (Twice)

  • 9 tháng 11 – Dahyun, Momo và Nayeon (Twice)

  • 21 tháng 12 – Hani (EXID), Kihyun (Monsta X) và Moonbin (ASTRO)

  • 11 tháng 1 – Sungkyu và Woohyun (Infinite)

  • 18 tháng 1 – Sungkyu và Dongwoo (Infinite)

  • 25 tháng 1 – Arin, Hyojung và Jiho (Oh My Girl)

  • 1 tháng 2 – Seulgi và Wendy (Red Velvet); Hyeyeon và Hana (Gugudan)

  • 8 tháng 2 – Hoshi, Jeonghan và Wonwoo (Seventeen)

  • 22 tháng 2 – Doyoung và Taeyong (NCT U)

  • 1 tháng 3 – Jungwoo và Taeyong (NCT U)

  • 8 tháng 3 – Doyeon (Weki Meki) và Rowoon (SF9)

  • 15 tháng 3 – BamBam, Jinyoung, Mark và Yugyeom (Got7)

  • 22 tháng 3 – DK, Hoshi và Seungkwan (Seventeen/BSS)

  • 29 tháng 3 – Doyoung và Jaehyun (NCT 127)

  • 5 tháng 4 – Kihyun, Shownu và Wonho (Monsta X)

  • 12 tháng 4 – Chaeyoung, Nayeon và Tzuyu (Twice)

  • 19 tháng 4 – Daehwi và Minhyun (Wanna One)

  • 26 tháng 4 – Daehwi (Wanna One), Sana (Twice) và Chungha

  • 3 tháng 5 – Johnny (NCT 127), Umji (GFriend) và Moonbin (ASTRO)

  • 10 tháng 5 – Daehwi (Wanna One); Binnie và Hyojung (Oh My Girl)

Danh sách Quán quân

2004

Tháng 7 *07.29 – BoA1st"My Name"1st [950 điểm]

Tháng 8 08.05 – TVXQ1st – "The Way U Are"1st 08.12 – TVXQ2nd – "The Way U Are"2nd 08.19 – TVXQ3rd – "The Way U Are"3rd 08.26 – Se7en1st – 열정 ("Passion")1st

Tháng 9 09.02 – Se7en2nd – 열정 ("Passion")2nd 09.09 – Se7en3rd – 열정 ("Passion")3rd 09.16 – Lee Seung-Chul1st – 긴 하루 ("Long Day")1st 09.23 – Lee Seung-Chul2nd – 긴 하루 ("Long Day")2nd *09.30 – Shinhwa1st"Brand New"1st [924 điểm]

Tháng 10 10.07 – Shinhwa2nd"Brand New"2nd [964 điểm] 10.14 – Shinhwa3rd"Brand New"3rd [971 điểm] 10.21 – Không phát sóng 10.28 – Lee Soo Young1st – 휠릴리 ("Hwilili")1st

Tháng 11 11.04 – Rain1st – "It's Raining"1st 11.11 – Rain2nd – "It's Raining"2nd 11.18 – Không phát sóng 11.25 – TVXQ4th – 믿어요 ("Believe")1st

Tháng 12 12.02 – TVXQ5th – 믿어요 ("Believe")2nd 12.09 – TVXQ6th – 믿어요 ("Believe")3rd 12.16 – Wheesung1st – 불치병 ("Incurable")1st 12.23 – Wheesung2nd – 불치병 ("Incurable")2nd *12.30 – Không phát sóng

2005

Tháng 1 01.06 – M.C. the MAX1st – 행복하지 말아요 ("Don't Say You're Happy")1st 01.27 – g.o.d.1st – 보통날 ("An Ordinary Day")1st

Tháng 2 02.03 – M.C. the MAX2nd – 행복하지 말아요 ("Don't Say You're Happy")2nd 02.17 – Chae Yeon1st – 둘이서 ("Two of Us")1st *02.23 – Chae Yeon2nd – 둘이서 ("Two of Us")2nd

Tháng 3 03.03 – Tei1st – 사랑은...하나다 ("Love Is... Only One")1st 03.17 – Jo Sungmo1st – "Mr. Flower"1st *03.31 – Buzz1st – 겁쟁이 ("Coward")1st

Tháng 4 04.07 – Buzz2nd – 겁쟁이 ("Coward")2nd 04.21 – Buzz3rd – 겁쟁이 ("Coward")3rd *04.28 – Jewelry1st – "Super Star"1st

Tháng 5 *05.26 – Shin Hye Sung1st – 같은 생각 ("Same Idea")1st

Tháng 6 06.23 – Yoon Do Hyun1st – 사랑했나봐 ("I Think I Loved You")1st 06.30 – MC Mong1st – 천하무적 ("Invincible")1st

Tháng 7 07.07 – Buzz4th – 나에게로 떠나는 여행 ("Leaving on a Journey to Me")1st 07.28 – BoA2nd – "Girls on Top"1st

Tháng 9 *09.15 – SS5011st"Never Again"1st [900 điểm]

Tháng 10 10.13 – TVXQ7th"Rising Sun"1st [942 điểm] 10.27 – M (Lee Min Woo)1st – "Bump"1st

2006

Tháng 1 01.05 – SS5012nd"Snow Prince"1st [925 điểm] 01.19 – SS5013rd"Snow Prince"2nd [945 điểm]

Tháng 2 02.02 – M.C. the MAX3rd사랑은 아프려고 하는 거죠 ("We Love To Be Hurt")1st [917 điểm] 02.16 – Fly to the Sky1st남자답게 ("Like a Man")1st [898 điểm]

Tháng 3 03.02 – Lee Seung Gi1st하기 힘든 말 ("Words That Are Hard To Say") 1st [943 điểm] 03.16 – Lee Hyori1st"Get Ya!"1st [943 điểm] *03.30 – Lee Seung Gi2nd하기 힘든 말 ("Words That Are Hard To Say") 2nd [915 điểm]

Tháng 4 *04.27 – Se7en4th난 알아요 ("I Know")1st [936 điểm]

Tháng 5 05.11 – SG Wannabe1st내 사람 ("Partner For Life")1st [911 điểm] 05.18 – SG Wannabe2nd내 사람 ("Partner For Life")2nd [905 điểm]

Tháng 6 06.01 – Buzz5th남자를 몰라 ("Don't Know Men")1st [902 điểm] 06.22 – Shinhwa4th"Once In A Lifetime"1st [909 điểm]

Tháng 7 07.06 – Super Junior1st"U"1st [914 điểm] 07.20 – Super Junior2nd"U"2nd [931 điểm]

Tháng 8 08.03 – SG Wannabe3rd사랑했어요 ("I Loved You")1st [912 điểm] 08.17 – SG Wannabe4th사랑했어요 ("I Loved You")2nd [890 điểm] *08.31 – Super Junior3rd"Dancing Out"1st [910 điểm]

Tháng 9 09.14 – PSY1st연예인 ("Entertainer")1st [922 điểm] 09.28 – Lee Seung Gi3rd제발 ("Please")1st [904 điểm]

Tháng 10 10.12 – Lee Seung Gi4th제발 ("Please")2nd [914 điểm] 10.26 – TVXQ8th"O"-正.反.合. (""O"-Jung.Ban.Hap.")1st [943 điểm]

Tháng 11 *11.09 – TVXQ9th"O"-正.反.合. (""O"-Jung.Ban.Hap.")2nd [941 điểm]

Tháng 12 12.07 – TVXQ10th풍선 ("Balloons")1st [902 điểm] 12.21 – SG Wannabe5th사랑가 ("Song of Love")1st [885 điểm]

2007

Tháng 1 01.04 – Son Hoyoung1st사랑은 이별을 데리고 오다 ("Love Brings Separation")1st [868 điểm] 01.18 – SS5014th"4 Chance"1st [879 điểm]

Tháng 2 02.01 – SS5015th"4 Chance"2nd [883 điểm] 02.15 – Epik High1st"Fan"1st [951 điểm]

Tháng 3 03.01 – Epik High2nd"Fan"2nd [936 điểm] 03.15 – Epik High3rd"Fan"3rd [931 điểm] *03.29 – IVY1st유혹의 소나타 ("Sonata of Temptation")1st [919 điểm]

Tháng 4 *04.26 – SG Wannabe6th아리랑 ("Arirang")1st [933 điểm]

Tháng 5 05.10 – IVY2nd이럴거면 ("If You're Gonna Be Like This")1st [930 điểm] 05.24 – SG Wannabe7th한여름 날의 꿈 ("One Summer's Day Dream")1st [919 điểm]

Tháng 6 06.07 – The Grace1st한번 더, OK? ("One More Time, OK?")1st [903 điểm] 06.21 – Yangpa1st사랑.. 그게 뭔데 ("Love.. What is it?")1st [897 điểm]

Tháng 7 07.05 – SeeYa1st사랑의 인사 ("Love's Greeting")1st [942 điểm] 07.19 – FTISLAND1st사랑앓이 ("Love Sick")1st [897 điểm] *07.26 – FTISLAND2nd사랑앓이 ("Love Sick")2nd [876 điểm]

Tháng 8 08.16 – Fly to the Sky2nd"My Angel"1st [896 điểm] 08.30 – SeeYa2nd결혼할까요 ("Shall We Marry")1st [887 điểm]

Tháng 9 09.13 – Lee Seung Gi5th착한 거짓말 ("White Lie")1st [940 điểm] 09.27 – BIGBANG1st거짓말 ("Lies")1st [929 điểm]

Tháng 10 10.11 – Girls' Generation1st다시 만난 세계 ("Into the New World")1st [889 điểm] 10.25 – BIGBANG2nd거짓말 ("Lies")2nd [898 điểm]

Tháng 11 11.01 – Super Junior4th돈 돈! ("Don't Don")1st, V.O.S1st매일매일 ("Everyday Everyday")1st [851 điểm] 11.08 – Wonder Girls1st"Tell Me"1st [900 điểm]

Tháng 12 12.06 – Girls' Generation2nd소녀시대 ("Girls' Generation")1st [932 điểm] 12.20 – Girls' Generation3rd소녀시대 ("Girls' Generation")2nd [885 điểm]

2008

Tháng 1 01.17 – BIGBANG3rd마지막 인사 ("Last Farewell")1st [939 điểm] 01.31 – SeeYa3rd슬픈 발걸음 ("Sad Footsteps")1st [914 điểm]

Tháng 2 02.14 – Girls' Generation4th"Kissing You"1st [927 điểm] 02.28 – Girls' Generation5th"Kissing You"2nd [965 điểm]

Tháng 3 03.13 – Jewelry2nd"One More Time"1st [924 điểm] 03.27 – Gummy1st미안해요 ("I'm Sorry")1st [916 điểm]

Tháng 4 04.10 – Girls' Generation6th"Baby Baby"1st [919 điểm] 04.24 – Lee Seung Gi6th다 줄거야 ("I'll Give You My Everything")1st [949 điểm]

Tháng 5 05.08 – MC Mong2nd서커스 ("Circus")1st [912 điểm] 05.22 – MC Mong3rd서커스 ("Circus")2nd [943 điểm]

Tháng 6 06.12 – MC Mong4th서커스 ("Circus")3rd [923 điểm] 06.19 – Taeyang1st나만 바라봐 ("Look Only At Me")1st [936 điểm] *06.26 – Taeyang2nd나만 바라봐 ("Look Only At Me")2nd [951 điểm]

Tháng 7 07.03 – Taeyang3rd나만 바라봐 ("Look Only At Me")3rd [942 điểm] 07.10 – Wonder Girls2nd"So Hot"1st [939 điểm] 07.17 – Wonder Girls3rd"So Hot"2nd [945 điểm] 07.24 – Wonder Girls4th"So Hot"3rd [944 điểm] *07.31 – Lee Hyori2nd"U-Go-Girl"1st [944 điểm] [Best Of July]

Tháng 8 08.14 – Lee Hyori3rd"U-Go-Girl" 2nd [939 điểm] 08.21 – Lee Hyori4th"U-Go-Girl" 3rd [936 điểm] *08.28 – BIGBANG 4th하루하루 ("Day By Day")1st [950 điểm] [Best Of August]

Tháng 9 09.04 – BIGBANG5th하루하루 ("Day By Day")2nd [955 điểm] 09.11 – BIGBANG6th하루하루 ("Day By Day")3rd [946 điểm] 09.18 – SHINee1st산소같은 너 ("Love Like Oxygen")1st [921 điểm] 09.25 – BIGBANG7th하루하루 ("Day By Day")4th [960 điểm] [September Only One Song]

Tháng 10 10.02 – FTISLAND3rd사랑후애 ("After Love")1st [939 điểm] 10.09 – TVXQ11th주문-MIROTIC ("Mirotic")1st [950 điểm] 10.23 – TVXQ12th주문-MIROTIC ("Mirotic")2nd [952 điểm] 10.30 – TVXQ13th주문-MIROTIC ("Mirotic")3rd [963 điểm] [October Only One Song]

Tháng 11 11.06 – Rain3rd"Rainism"1st [933 điểm] 11.27 – Rain4th"Rainism"2nd [939 điểm] [November Only One Song]

Tháng 12 *12.04 – BIGBANG8th - 붉은 노을 ("Sunset Glow") 1st [949 điểm]

2009

Tháng 1 01.08 – SS5016th"U R Man"1st [938 điểm] 01.15 – SS5017th"U R Man"2nd [928 điểm] *01.22 – Seungri1st"Strong Baby"1st [953 điểm]

Tháng 2 02.05 – Seungri2nd"Strong Baby"2nd [946 điểm] 02.19 – Seungri3rd"Strong Baby"3rd [951 điểm] *02.26 – Seungri4th"Strong Baby"4th [942 điểm] [February Only One Song]

Tháng 3 03.05 – KARA1st"Honey"1st [933 điểm] 03.12 – KARA2nd"Honey"2nd [960 điểm] *03.26 – KARA3rd"Honey"3rd [953.0 điểm] [March Only One Song]

Tháng 4 04.02 – Davichi1st"82821st [961.4 điểm] 04.09 – Super Junior5th"Sorry, Sorry"1st [968.0 điểm] 04.16 – Son Dambi1st토요일 밤에 ("Saturday Night")1st [948.1 điểm] 04.23 – Super Junior6th"Sorry, Sorry"2nd [958.0 điểm] *04.30 – Davichi2nd"8282"2nd [956.2 điểm] [April Only One Song]

Tháng 5 05.07 – 2PM1st"Again & Again"1st [970.2 điểm] 05.14 – 2PM2nd"Again & Again"2nd [973.4 điểm] 05.21 – 2PM3rd"Again & Again"3rd [975.0 điểm] 05.28 – 2PM4th"Again & Again"4th [946.5 điểm] [May Only One Song]

Tháng 6 06.04 – SG Wannabe8th사랑해 ("I Love You")1st [945.1 điểm] 06.12 – SG Wannabe9th사랑해 ("I Love You")2nd [938.1 điểm] 06.18 – V.O.S1st큰일이다 ("Trouble")1st [941.9 điểm] 06.25 – V.O.S2nd큰일이다 ("Trouble")2nd [946.0 điểm] [June Only One Song]

Tháng 7 07.02 – 2PM5th니가 밉다 ("I Hate You")1st [941.3 điểm] 07.09 – 2PM6th니가 밉다 ("I Hate You")2nd [968.0 điểm] 07.16 – 2PM7th니가 밉다 ("I Hate You")3rd [969.8 điểm] 07.23 – 2NE11st"I Don't Care"1st [977.9 điểm] *07.30 – 2PM8th니가 밉다 ("I Hate You")4th [962.6 điểm] [July Only One Song]

Tháng 8 08.06 – 2NE12nd"I Don't Care"2nd [979.8 điểm] 08.13 – 2NE13rd"I Don't Care"3rd [981.3 điểm] 08.20 – Brown Eyed Girls1st"Abracadabra"1st [944.5 điểm] 08.27 – 2NE14th"I Don't Care" 4th [978.2 điểm] [August Only One Song]

Tháng 9 09.03 – Brown Eyed Girls2nd"Abracadabra"2nd [970.9 điểm] 09.10 – G-Dragon1st"Heartbreaker"1st [973.2 điểm] 09.17 – G-Dragon2nd"Heartbreaker"2nd [974.5 điểm] 09.24 – G-Dragon3rd"Heartbreaker"3rd [975.7 điểm] [September Only One Song]

Tháng 10 10.01 – 4Minute1st"Muzik"1st [959.7 điểm] 10.08 – Park Hyo Shin1st사랑한 후에 ("After Love")1st [959.0 điểm] 10.15 – Kim Tae-woo1st사랑비 ("Love Rain")1st [952.9 điểm] 10.22 – Kim Tae-woo2nd사랑비 ("Love Rain")2nd *10.29 – Park Hyo Shin2nd사랑한 후에 ("After Love")2nd [958.0 điểm] [October Only One Song]

Tháng 11 *11.05 – SHINee2nd"Ring Ding Dong"1st [972.6 điểm]

2010

Tháng 2 *02.25 – 2AM1st죽어도 못 보내 ("Can't Let You Go Even If I Die")1st [976 điểm]

Tháng 3 03.04 – KARA4th루팡 ("Lupin")1st [938 điểm] 03.11 – KARA5th루팡 ("Lupin")2nd [931 điểm] 03.18 – T-ARA1st너 때문에 미쳐 ("I Go Crazy Because Of You")1st [938 điểm] 03.25 – BEAST1st"Shock"1st [918 điểm]

Tháng 4 04.01 – 2AM2nd잘못했어 ("I Did Wrong")1st [938 điểm] 04.08 – Rain5th널 붙잡을 노래 ("Love Song")1st [926 điểm] 04.15 – Rain6th널 붙잡을 노래 ("Love Song")2nd [959 điểm] 04.22 – Lee Hyori5th"Chitty Chitty Bang Bang"1st [942 điểm] *04.29 – 2PM9th"Without U"1st [943 điểm]

Tháng 5 05.06 – 2PM10th"Without U"2nd [930 điểm] 05.13 – 2PM11th"Without U"3rd [931 điểm] 05.20 – Seo In-guk1st사랑해 U ("Love U")1st [939 điểm] 05.27 – Wonder Girls5th"2 Different Tears"1st [927 điểm]

Tháng 6 06.03 – MBLAQ1st"Y"1st [930 điểm] 06.10 – CNBLUE1st"Love"1st [868 điểm] 06.17 – 4Minute2nd"HuH"1st [859 điểm] 06.24 – Seo In Young1st사랑이라 쓰고 아픔이라 부른다 ("Goodbye Romance")1st [907 điểm]

Tháng 7 07.01 – CNBLUE2nd"Love"2nd [922 điểm] 07.08 – Taeyang4th"I Need a Girl"1st [964 điểm] 07.15 – Taeyang5th"I Need a Girl"2nd [939 điểm] 07.22 – miss A1st"Bad Girl Good Girl"1st [940 điểm] *07.29 – Se7en5th"Better Together"1st [940 điểm]

Tháng 8 08.05 – Se7en6th"Better Together"2nd [920 điểm] 08.12 – G.NA1st꺼져줄게 잘 살아 ("I'll Back Off So You Can Live Better")1st [905 điểm] 08.19 – DJ DOC1st나 이런 사람이야 ("I'm This Person")1st [912 điểm] 08.26 – Không phát sóng (Jo Sungmo2nd바람필래 ("I Wanna Cheat"))1st

Tháng 9 09.02 – Taeyang6th"I'll Be There"1st [914 điểm] 09.09 – FTISLAND4th사랑 사랑 사랑 ("Love Love Love")1st [935 điểm] 09.16 – 2NE15th박수쳐 ("Clap Your Hands")1st [930 điểm] 09.23 – Không phát sóng (2NE16th"Can't Nobody")1st *09.30 – 2NE17th"Can't Nobody"2nd [927 điểm]

Tháng 10 10.07 – 2NE18th"Can't Nobody"3rd [887 điểm] 10.14 – BEAST2nd숨 ("Breath")1st [924 điểm] 10.21 – miss A2nd"Breathe"1st [892 điểm] 10.28 – 2PM12th"I'll Be Back"1st [951 điểm]

Tháng 11 11.04 – 2PM13th"I'll Be Back"2nd [946 điểm] 11.11 – PSY2nd"Right Now"1st [907 điểm]

Tháng 12 12.09 – T-ARA2nd왜 이러니 ("Why Are You Being Like This")1st [920 điểm] 12.16 – T-ARA3rd"Yayaya"1st [907 điểm] 12.23 – IU1st좋은 날 ("Good Day")1st [901 điểm] 12.30 – G-Dragon & T.O.P1st"Oh Yeah"1st [943 điểm]

2011

Tháng 1 01.06 – G-Dragon & T.O.P2nd – "High High"1st [951 điểm] 01.13 – SECRET1st"Shy Boy"1st [847 điểm] 01.20 – TVXQ14th왜 ("Keep Your Head Down")1st [954 điểm] 01.27 – Seungri5th - "V.V.I.P"1st [963 điểm]

Tháng 2 02.03 – Không phát sóng (Seungri6th어쩌라고 ("What Can I Do"))1st 02.10 – Seungri7th"어쩌라고 ("What Can I Do")"2nd [943 điểm] 02.17 – G.NA2nd"Black & White"1st [941 điểm] 02.24 – G.NA3rd"Black & White"2nd [907 điểm]

Tháng 3 03.03 – BIGBANG9th"Tonight"1st [952 điểm] 03.10 – BIGBANG10th"Tonight"2nd [9,090 điểm] 03.17 – BIGBANG11th"Tonight"3rd [9,171 điểm] 03.24 – Wheesung3rd가슴 시린 이야기 ("Heart Aching Story")1st [8,999 điểm] *03.31 – CNBLUE3rd직감 ("Intuition")1st [9,255 điểm]

Tháng 4 04.07 – CNBLUE4th직감 ("Intuition")2nd [9,654 điểm] 04.14 – CNBLUE5th직감 ("Intuition")3rd [8,901 điểm] 04.21 – 4Minute3rd거울아 거울아 ("Mirror Mirror")1st [9,117 điểm] 04.28 – BIGBANG12th"Love Song"1st [8,901 điểm]

Tháng 5 05.05 – f(x)1st피노키오 ("Danger")1st [8,845 điểm] 05.12 – f(x)2nd피노키오 ("Danger")2nd [8,675 điểm] 05.19 – f(x)3rd피노키오 ("Danger")3rd [8,301 điểm] 05.26 – BEAST3rd"Fiction"1st [9,136 điểm]

Tháng 6 06.02 – BEAST4th"Fiction"2nd [9,253 điểm] 06.09 – BEAST5th"Fiction"3rd [9,191 điểm] 06.16 – Kim Hyun Joong1st"Break Down"1st [8,078 điểm] 06.23 – Kim Hyun Joong2nd"Break Down"2nd [8,561 điểm] *06.30 – f(x)4th"Hot Summer"1st [8,919 điểm]

Tháng 7 07.07 – Không phát sóng (2PM14th"Hands Up")1st 07.14 – T-ARA4th"Roly-Poly"1st [9,130 điểm] 07.21 – T-ARA5th"Roly-Poly"2nd [8,864 điểm] 07.28 – miss A3rd"Good-bye Baby"1st [8,616 điểm]

Tháng 8 08.04 – 2NE19th"Ugly"1st [8,946 điểm] 08.11 – Super Junior7th"Mr. Simple"1st [9,036 điểm] 08.18 – Super Junior8th"Mr. Simple"2nd [9,155 điểm] 08.25 – Super Junior9th"Mr. Simple"3rd [8,540 điểm]

Tháng 9 09.01 – Infinite1st내꺼하자 ("Be Mine")1st [8,775 điểm] 09.08 – Infinite2nd내꺼하자 ("Be Mine")2nd [8,241 điểm] 09.15 – KARA6th"Step"1st [9,016 điểm] 09.22 – KARA7th"Step"2nd [9,314 điểm] *09.29 – Huh Gak1st"Hello"1st [8,746 điểm]

Tháng 10 10.06 – Không phát sóng (Brown Eyed Girls3rd"Sixth Sense")1st 10.13 – Infinite3rd파라다이스 (Paradise)1st [9,072 điểm] 10.20 – Brown Eyed Girls4th"Sixth Sense"2nd [7,674 điểm] 10.27 – Girls' Generation7th"The Boys"1st [9,180 điểm]

Tháng 11 11.03 – Không phát sóng (Girls' Generation8th"The Boys")2nd 11.10 – Girls' Generation9th"The Boys"3rd [8,805 điểm] 11.17 – Wonder Girls6th"Be My Baby"1st [9,290 điểm] 11.24 – Không phát sóng (Wonder Girls7th"Be My Baby")2nd

Tháng 12 12.01 – Không phát sóng (T-ARA6th"Cry Cry")1st 12.08 – T-ARA7th"Cry Cry"2nd [8,757 điểm] 12.15 – Trouble Maker (HyunA1st & HyunSeung1st) – "Trouble Maker"1st [9,167 điểm] 12.22 – Trouble Maker (HyunA2nd & HyunSeung2nd) – "Trouble Maker"2nd [9,043 điểm] *12.29 – Trouble Maker (HyunA3rd & HyunSeung3rd) – "Trouble Maker"3rd [8,972 điểm]

2012

Tháng 1 01.05 – A Pink1st"My My"1st [8,224 điểm] 01.12 – T-ARA8th"Lovey-Dovey"1st [8,097 điểm] 01.19 – T-ARA9th"Lovey-Dovey"2nd [8,588 điểm] 01.26 – MBLAQ2nd전쟁이야 ("This Is War")1st [8,865 điểm]

Tháng 2 02.02 – MBLAQ3rd전쟁이야 ("This Is War")2nd [8,869 điểm] 02.09 – FTISLAND5th지독하게 ("Severely")1st [8,637 điểm] 02.16 – Se7en7th내가 노래를 못해도 ("When I Can't Sing")1st [8,876 điểm] 02.23 – FTISLAND6th지독하게 ("Severely")2nd [8,689 điểm]

Tháng 3 03.01 – miss A4th"Touch"1st [8,734 điểm] 03.08 – BIGBANG13th"Blue"1st [9,081 điểm] 03.15 – BIGBANG14th"Fantastic Baby"1st [9,096 điểm] 03.22 – BIGBANG15th"Fantastic Baby"2nd [9,204 điểm] *03.29 – SHINee3rd"Sherlock•셜록 (Clue + Note)"1st [9,081 điểm]

Tháng 4 04.05 – CNBLUE6th"Hey You"1st [8,864 điểm] 04.12 – Busker Busker1st벚꽃 엔딩 ("Cherry Blossom Ending")1st [8,577 điểm] 04.19 – Shinhwa5th"Venus"1st [8,810 điểm] 04.26 – Không phát sóng <M! Countdown Hello Japan> (SISTAR1st나혼자 ("Alone"))1st [8,182 điểm]

Tháng 5 05.03 – 4Minute4th"Volume Up"1st [8,105 điểm] 05.10 – Girls' Generation-TTS1st"Twinkle"1st [9,355 điểm] 05.17 – Girls' Generation-TTS2nd"Twinkle"2nd [9,357 điểm] 05.24 – Girls' Generation-TTS3rd"Twinkle"3rd [8,831 điểm] *05.31 – Không phát sóng (Infinite4th추격자 ("The Chaser"))1st

Tháng 6 06.07 – Infinite5th추격자 ("The Chaser")2nd [8,703 điểm] 06.14 – Infinite6th추격자 ("The Chaser")3rd [8,422 điểm] 06.21 – f(x)5th"Electric Shock"1st [9,296 điểm] 06.28 – Không phát sóng <Mnet 20's Choice Awards> (f(x)6th"Electric Shock")2nd

Tháng 7 07.05 – f(x)7th"Electric Shock"3rd [8,940 điểm] 07.12 – Super Junior10th"Sexy, Free & Single"1st [8,837 điểm] 07.19 – Super Junior11th"Sexy, Free & Single"2nd [8,658 điểm] 07.26 – Super Junior12th"Sexy, Free & Single"3rd [8,432 điểm]

Tháng 8 08.02 – BEAST6th아름다운 밤이야 ("Beautiful Night")1st [8,696 điểm] 08.09 – BEAST7th아름다운 밤이야 ("Beautiful Night")2nd [8,876 điểm] 08.16 – BEAST8th아름다운 밤이야 ("Beautiful Night")3rd [8,951 điểm] 08.23 – PSY3rd강남스타일 ("Gangnam Style")1st [8,423 điểm] *08.30 – PSY4th강남스타일 ("Gangnam Style")2nd [8,561 điểm]

Tháng 9 09.06 – PSY5th강남스타일 ("Gangnam Style")3rd [8,637 điểm] 09.13 – KARA8th"Pandora"1st [8,515 điểm] 09.20 – FTISLAND7th좋겠어 ("I Wish")1st [7,264 điểm] 09.27 – G-Dragon4th크레용 ("Crayon")1st [8,924 điểm]

Tháng 10 10.04 – Không phát sóng (G-Dragon5th크레용 ("Crayon"))2nd 10.11 – Không phát sóng <M! Countdown Smile Thailand> (G-Dragon6th크레용 ("Crayon"))3rd 10.18 – Ga-In1st피어나 ("Bloom")1st [7,533 điểm] 10.25 – Không phát sóng <Style Icon Awards 2012> (K.Will1st이러지마 제발 ("Please Don't...")1st

Tháng 11 11.01 – K.Will2nd이러지마 제발 ("Please Don't...")2nd [8,418 điểm] 11.08 – Lee Hi1st"1,2,3,4"1st [7,890 điểm] 11.15 – Lee Hi2nd"1,2,3,4"2nd [8,454 điểm] 11.22 – Không phát sóng (Lee Hi3rd"1,2,3,4")3rd *11.29 – Không phát sóng (Lee Seung Gi7th되돌리다 ("Return"))1st

Tháng 12 12.06 – Không phát sóng (Lee Seung Gi8th되돌리다 ("Return"))2nd 12.13 – Lee Seung Gi9th되돌리다 ("Return")3rd [8,593 điểm] 12.20 – Yang Yoseob1st카페인 ("Caffeine")1st [9,267 điểm] 12.27 – Không phát sóng (Yang Yoseob2nd카페인 ("Caffeine"))2nd

2013

Tháng 1 03.01 – Yang Yoseob3rd카페인 ("Caffeine")3rd [9,795 điểm] 10.01 – Girls' Generation10th"I Got a Boy"1st [10,000 điểm] 17.01 – Girls' Generation11th"I Got a Boy"2nd [9,988 điểm] 24.01 – Girls' Generation12th"I Got a Boy"3rd [8,367 điểm] *31.01 – Baechigi1st눈물샤워 ("Shower Of Tears")1st [8,326 điểm]

Tháng 2 07.02 – SISTAR191st있다 없으니까 ("Gone Not Around Any Longer")1st [8,086 điểm] 14.02 – SISTAR192nd있다 없으니까 ("Gone Not Around Any Longer")2nd [9,642 điểm] 21.02 – SISTAR193rd있다 없으니까 ("Gone Not Around Any Longer")3rd [9,140 điểm] 28.02 – SHINee4th"Dream Girl"1st [9,168 điểm]

Tháng 3 07.03 – SHINee5th"Dream Girl"2nd [9,459 điểm] 14.03 – SHINee6th"Dream Girl"3rd [8,403 điểm] 21.03 – Lee Hi4th"It's Over"1st [8,449 điểm] 28.03 – Davichi3rd둘이서 한잔해 ("Just The Two Of Us")1st [7,263 điểm]

Tháng 4 04.04 – Infinite7th남자가 사랑할때 ("Man In Love")1st [8,810 điểm] 11.04 – Lee Hi5th"Rose"1st [8,802 điểm] 18.04 – PSY6th"Gentleman"1st [point hidden] 25.04 – Không phát sóng <M! Countdown Nihao-Taiwan> (PSY7th"Gentleman")2nd [8,356 điểm]

Tháng 5 02.05 – PSY8th"Gentleman"3rd [8,157 điểm] 09.05 – 4Minute5th이름이 뭐예요? ("What's Your Name?")1st [7,923 điểm] 16.05 – 4Minute6th이름이 뭐예요? ("What's Your Name?")2nd [8,380 điểm] 23.05 – Shinhwa6thThis Love1st [8,283 điểm] *30.05 – Shinhwa7thThis Love2nd [8,642 điểm]

Tháng 6 06.06 - Không phát sóng <Dream Concert 2013> (Shinhwa8th"This Love"3rd)''' 13.06 – Lee Hyori6th"Bad Girls"1st [6,751 điểm] 20.06 – SISTAR2nd"Give It to Me"1st [7,995 điểm] 27.06 – SISTAR3rd"Give It to Me"2nd [8,430 điểm]

Tháng 7 04.07 – SISTAR4th"Give It to Me"3rd [8,417 điểm] 11.07 – Dynamic Duo1st"BAAAM"1st [7,193 điểm] 18.07 – Không phát sóng <Mnet 20's Choice Awards> (2NE110th"Falling in Love")1st 25.07 – INFINITE8thDestiny1st [7,532 điểm]

Tháng 8 01.08 – BEAST9th"Shadow"1st [8,373 điểm] 08.08 – f(x)8th첫 사랑니 ("Rum Pum Pum Pum")1st [9,079 điểm] 15.08 – 2NE111th"Do You Love Me"1st [8,017 điểm] 22.08 – EXO1st으르렁 ("Growl")1st [8,154 điểm] *29.08 – Không phát sóng <M! Countdown What's Up LA> (EXO2nd으르렁 ("Growl"))2nd

Tháng 9 05.09 – EXO3rd으르렁 ("Growl")3rd [6,817 điểm] 12.09 – G-Dragon7th"Black"1st [6,604 điểm] 19.09 – Không phát sóng <Incheon Korean Music Wave 2013> (G-Dragon8th"Black")2nd 26.09 – G-Dragon9th삐딱하게 ("Crooked")1st [7,369 điểm]

Tháng 10 03.10 – Busker Busker2nd처음엔 사랑이란게 ("Love, at first")1st [9,419 điểm] 10.10 – Busker Busker3rd처음엔 사랑이란게 ("Love, at first")2nd [9,415 điểm] 17.10 – IU2nd분홍신 ("The Red Shoes")1st [9,052 điểm] 24.10 - Không phát sóng <Style Icon Awards 2013> (IU3rd분홍신 ("The Red Shoes"))2nd *31.10 - SHINee7th"Everybody"1st [6,914 điểm]

Tháng 11 07.11 - Trouble Maker4th - 내일은 없어 ("Now")1st [7,783 điểm] 14.11 - Trouble Maker5th - 내일은 없어 ("Now")2nd [8,001 điểm] 21.11 - Không phát sóng (Miss A5th - "Hush")1st 28.11 - Không phát sóng <2013 Mnet Asian Music Awards Replay> (2NE112th - 그리워해요 ("Missing You"))1st

Tháng 12 05.12 - 2NE113th - 그리워해요 ("Missing You")2nd [7,982 điểm] 12.12 - Hyolyn1st - 너밖에몰라 ("One Way Love")1st [8,044 điểm]

2014

Tháng 1

  • 02.01 – Không phát sóng <M! Countdown 2014 New Year Special> (EXO6th – "Miracles in December")3rd
  • 09.01 – Rain7th – "30 SEXY"1st [6,285 điểm]
  • 16.01 – TVXQ15th – "Something"1st [9,244 điểm]
  • 23.01 – Không phát sóng (TVXQ16th – "Something")2nd
  • 30.01 – Không phát sóng (TVXQ17th – "Something")3rd

Tháng 2

  • 06.02 – Girl's Day1st – "Something"1st [9,047 điểm]
  • 13.02 – Girl's Day2nd – "Something"2nd [7,332 điểm]
  • 20.02 – Soyou1st & JunggiGo1st – "Some"1st [8,272 điểm]
  • 27.02 – Soyou2nd & JunggiGo2nd – "Some"2nd [7,252 điểm]

Tháng 3

  • 06.03 – SNSD13th – "Mr.Mr."1st [9,363 điểm]
  • 13.03 – SNSD14th – "Mr.Mr."2nd [10,000 điểm]
  • 20.03 – 2NE114th – "Come Back Home"1st [8,869 điểm]
  • 27.03 – 2NE115th – "Come Back Home"2nd [7,585 điểm]

Tháng 4

  • 03.04 – Không phát sóng <M! Countdown No. 1 Artist of Spring 2014> (4Minute7th – "Whatcha Doin' Today")1st [6,555 điểm]
  • 10.04 – Apink2nd – "Mr. Chu"1st [8,323 điểm]
  • 17.04 – Không phát sóng (Sinking of MV Sewol) (AKMU1st – "200%")1st
  • 24.04 – Không phát sóng (Sinking of MV Sewol) (AKMU2nd – "200%")2nd

Tháng 5

  • 01.05 – Không phát sóng (Sinking of MV Sewol) (AKMU3rd – "200%")3rd
  • 08.05 – Apink3rd – "Mr. Chu"2nd [9,577 điểm]
  • 15.05 – EXO-K1st – "Overdose"1st [9,706 điểm]
  • 22.05 – EXO-K2nd – "Overdose"2nd [8,368 điểm]
  • 29.05 – Infinite9th – "Last Romeo"1st [6,473 điểm]

Tháng 6

  • 05.06 – Infinite10th – "Last Romeo"2nd [7,063 điểm]
  • 12.06 – Taeyang7th – "Eyes, Nose, Lips"1st [7,303 điểm]
  • 19.06 – Taeyang8th – "Eyes, Nose, Lips"2nd [9,255 điểm]
  • 26.06 – Không phát sóng (BEAST10th – "Good Luck")1st

Tháng 7

  • 03.07 – Taeyang9th – "Eyes, Nose, Lips"3rd [8,353 điểm]
  • 10.07 – Không phát sóng (K.Will3rd – "Day 1")1st
  • 17.07 – f(x)9th – "Red Light"1st [9,772 điểm]
  • 24.07 – <M! Countdown 10th Anniversary Special> B1A41st – "Solo Day"1st
  • 31.07 – Sistar5th – "Touch My Body"1st [7,359 điểm]

Tháng 8

  • 08.07 – Không phát sóng (Sistar6th – "Touch My Body")2nd
  • 08.14 – Không phát sóng <2 Nights in LA Special> (Block B1st – "H.E.R")1st
  • 08.21 – Winner1st – "Empty"1st [8,005 points]
  • 08.28 – Winner2nd – "Empty"2nd [7,986 points]

Tháng 9

  • 04.09 – Sistar7th – "I Swear"1st [7,661 điểm]
  • 11.09 – Super Junior13th – "MAMACITA"1st [7,638 điểm]
  • 18.09 – Winner3rd – "Empty"3rd [7,042 điểm]
  • 25.09 – TTS4th – "Holler"1st [8,751 điểm]

Tháng 10

  • 02.10 – TTS5th – "Holler"2nd
  • 09.10 – Ailee1st – "Don't Touch Me"1st [7,417 điểm]
  • 16.10 – Roy Kim1st – "Home"1st [8,596 điểm]
  • 23.10 – Gaeko1st – "No Make Up"1st [6,709 điểm]
  • 30.10 – <Halloween & 400th Episode Highlight Broadcast> Epik High4th – "Happen Ending"1st

Tháng 11

  • 06.11 – Epik High5th – "Happen Ending"2nd [7,209 điểm]
  • 13.11 – Epik High6th – "Happen Ending"3rd [7,588 điểm]
  • 20.11 – Kyuhyun1st – "At Gwanghwamun"1st [7,947 điểm]
  • 27.11 – Không phát sóng (Kyuhyun2nd – "At Gwanghwamun")2nd

Tháng 12

  • 12.04 – Không phát sóng
  • 12.11 – Không phát sóng
  • 12.18 – Không phát sóng (Apink4th – "LUV")1st
  • 12.25 – X-Mas Special (Apink5th – "LUV")2nd [7,791 điểm]

2015

2016

2017

2018

Triple Crown

Triple Crown là một bài hát đã nhận được chiến thắng 3 lần. Sau đó, bài hát không còn nằm trong bảng xếp hạng nữa.

2004 & 2005 *TVXQ – The Way U Are 05.08.2004, 12.08.2004, 19.08.2004 *Se7en – 열정 (Passion) *26.08.2004, 02.09.2004, 09.092004 Shinhwa – Brand New 30.09.2004, 07.10.2004, 14.10.2004 *TVXQ – 믿어요 (Believe) **25.11.2004, 02.12.2004, 09.12.2004

  • Buzz – 겁쟁이 (Coward) **31.03.2005, 07.04.2005, 21.04.2005

2007 & 2008 *Epik High – Fan 15.02.2007, 01.03.2007, 13.05.2007 *MC Mong – 서커스 (Circus) *08.05.2008, 22.05.2008, 12.06.2008 Taeyang – 나만 바라봐 (Look Only At Me) 19.06.2008, 26.06.2008, 03.07.2008 *Wonder Girls – So Hot 10.07.2008, 17.07.2008, 24.07.2008 *Lee Hyori – U-Go-Girl *31.07.2008, 14.08.2008, 21.08.2008 BIGBANG – 하루하루 (Day By Day) 28.08.2008, 04.09.2008, 11.09.2008 *TVXQ – 주문-MIROTIC (Mirotic) **09.10.2008, 23.10.2008, 30.10.2008

2009 *Seungri – Strong Baby 22.01.2009, 05.02.2009, 19.02.2009 *KARA – Honey *05.03.2009, 13.02.2009, 26.03.2009 2PM – Again & Again 07.05.2009, 14.05.2009, 21.05.2009 *2PM – 니가 밉다 (I Hate You) 02.07.2009, 09.07.2009, 16.07.2009 *2NE1 – I Don't Care *23.07.2009, 06.08.2009, 13.08.2009 G-Dragon – Heartbreaker 10.09.2009, 17.09.2009, 240.09.2009

2010 *2PM – Without U *29.04.2010, 06.05.2010, 13.05.2010 2NE1 – Can't Nobody **23.09.2010, 30.09.2010, 10.07.2010

2011 *BIGBANG – Tonight 03.03.2011, 10.03.2011, 17.03.2011 *CNBLUE - Intuition *31.03.2011, 07.04.2011, 14.04.2011 f(x) – 피노키오 (Danger) 05.05.2011, 12.05.2011, 19.05.2011 *BEAST – Fiction 26.05.2011, 02.06.2011, 09.06.2011 *Super Junior – Mr. Simple *11.08.2011, 18.08.2011, 25.08.2011 Girls' Generation – The Boys 27.10.2011, 03.11.2011, 10.11.2011 *Trouble Maker (HyunA & HyunSeung) – Trouble Maker **15.12.2011, 22.12.2011, 29.12.2011

2012 *Girls' Generation-TTS – Twinkle 10.05.2012, 17.05.2012, 24.05.2012 *Infinite – 추격자 (The Chaser) *31.05.2012, 07.06.2012, 14.06.2012 f(x) – Electric Shock 21.06.2012, 28.06.2012, 05.07.2012 *Super Junior – Sexy, Free & Single 12.07.2012, 19.07.2012, 26.07.2012 *BEAST – 아름다운 밤이야 (Beautiful Night) *02.08.2012, 09.08.2012, 16.08.2012 PSY – 강남스타일 (Gangnam Style) 23.08.2012, 30.08.2012, 06.09.2012 *G-Dragon – 크레용 (Crayon) 27.09.2012, 04.10.2012, 11.10.2012 *Lee Hi – 1,2,3,4 *08.11.2012, 15.11.2012, 22.11.2012 Lee Seung Gi – 되돌리다 (Return) 29.11.2012, 06.12.2012, 13.12.2012

2013 *Yang Yoseob – 카페인 (Caffeine) 20.12.2012, 27.12.2012, 03.01.2013 *Girls' Generation – I Got A Boy *10.01.2013, 17.01.2013, 24.01.2013 SISTAR19 – 있다 없으니까 (Gone Not Around Any Longer) 07.02.2013, 14.02.2013, 21.02.2013 *SHINee - Dream Girl 28.02.2013, 07.03.2013, 14.03.2013 *PSY - Gentleman *18.04.2013, 25.04.2013, 02.05.2013 Shinhwa - This Love 23.05.2013, 30.05.2013, 06.06.2013 *SISTAR - Give It To Me 20.06.2013, 27.06.2013, 04.07.2013 *EXO – Growl 22.08.2013, 29.08.2013, 05.09.2013 2014* EXO – Miracles in December 19.12.2013, 26.12.2013, 02.01.2014 *TVXQ - Something 16.01.2014, 23.01.2014, 30.01.2014 *AKMU - 200% *17.04.2014, 24.04.2014, 1.05.2014 Taeyang - Eyes, Nose, Lips 12.06.2014, 19.06.2014, 03.07.2014 *Winner - Empty 21.08.2014, 28.08.2014, 18.09.2014 *Epik High - Happen Ending 30.10.2014, 6.11.2014, 13.11.2014 2015* Shinhwa- Sniper 12.03.2015, 19.03.2015, 26.03.2015 *EXO – Call Me Baby 09.04.2015,16.04.2015,30.04.2015 *SNSD - Lion Heart *27.08.2015, 3.09.2015, 10.09.2015 Taeyeon - I 15.10.2015, 22.10.2015, 29.10.2015 2016 *Psy - Daddy 17.12.2015, 24.12.2015, 07.01.2016 *iKON - Dumb & Dumber *14.01.2016, 21.01.2016, 28.01.2016 GFriend - Rough 04.02.2016, 11.02.2016, 18.02.2016 Twice - Cheer Up | 05.05.2016, 19.05.2016, 26.05.2016 EXO – Monster 16.06.2016,23.06.2016,30.06.2016 *GFriend - Navillera 21.07.2016, 28.07.2016, 4.08.2016 2017* Big Bang - Fxxk It 22.12.2016, 05.01.2017, 12.01.2017 *Mamamoo - Yes I Am 29.06.2017, 06.07.2017, 13.07.2017 *EXO - Ko Ko Bop *27.07.2017, 03.08.2017, 10.08.2017 Wanna One- Energetic 17.08.2017, 24.08.2017, 31.08.2017 2018 *iKON - Love Scenario *01.02.2018, 01.03.2018, 08.03.2018 Blackpink - DDU-DU DDU-DU **28.06.2018, 05.07.2018, 12.07.2018

Kỷ lục

Phiên bản quốc tế

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_M Countdown_** () là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc do Mnet phát sóng trực tiếp vào lúc 18:00 KST mỗi Thứ Năm hàng tuần. Chương trình có sự tham gia biểu
**M.Pire** () là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc gồm bảy thành viên được ký hợp đồng với CMG Chorok Stars. Các thành viên là Taehee, Yooseung, Lumin, Haru, Red, T.O và Jerry. Nhóm ra
**_M_** là album đĩa đơn tiếng Hàn thứ tư của ban nhạc nam Hàn Quốc Big Bang, cũng như album đĩa đơn đầu tiên trong series đĩa đơn của album phòng thu tiếng Hàn thứ
**Mnet** (viết tắt của **M**usic **Net**work) là một kênh truyền hình âm nhạc của Hàn Quốc thuộc sở hữu của tập đoàn CJ Group. Tòa nhà CJ E&M nằm ở Sangam-dong, Mapo-gu, Seoul là nơi
**_Modern Times_** là album phòng thu thứ ba tiếng Hàn Quốc bởi ca sĩ-nhạc sĩ và diễn viên IU. Được phát hành vào ngày 8 tháng 10 năm 2013 bởi LOEN Entertainment dưới nhà sản
**_LOL_** là album phòng thu đầu tiên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Nó được phát hành vào ngày 11 tháng 7 năm 2016, thông qua Source Music và được phân phối bởi LOEN
**Henry Lau**, hay **Lưu Hiến Hoa** (, phiên âm tiếng Quảng Đông: _Làuh Hinwàh_; sinh ngày 11 tháng 10 năm 1989), thường được biết đến với nghệ danh **Henry** là một ca sĩ, nhạc sĩ
**_Time for Us_** là album phòng thu thứ hai của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Nó được phát hành vào ngày 14 tháng 1 năm 2019, thông qua Source Music và được phân phối
**_Pink Memory_** là full album phòng thu thứ hai của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Apink. Nó được phát hành vào ngày 16 tháng 7 năm 2015. Bài hát chủ đề, "Remember", được sử dụng
**Miss A** (), là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc và Trung Quốc ban đầu gồm 4 thành viên: Fei, Jia, Min và Suzy hoạt động chính tại Hàn Quốc. Nhóm do công ty JYP
**Kara** (; tiếng Nhật: カラ, phiên âm: ; cách điệu là **KARA**) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập bởi DSP Media vào năm 2007. Nhóm bao gồm năm thành viên: Gyuri,
**Apink** (, romaja: eipingkeu, ) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập vào năm 2011 bởi công ty IST Entertainment (trước đây là A Cube Ent., Plan A Ent. và Play M
**NCT** () là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi công ty SM Entertainment vào năm 2016. và quảng bá bằng nhiều nhóm nhỏ ở nhiều thành phố trên
**Oh My Girl** hay còn được viết là **OH MY GIRL** (, ) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi công ty WM Entertainment. Nhóm gồm 6 thành
**I.O.I** (; hay còn được gọi là **IOI**; từ viết tắt của **Ideal of Idol**) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập bởi CJ E&M thông qua chương trình thực tế _Produce
**Girls' Generation**, hay thường được gọi là **SNSD** (tiếng Hàn: 소녀시대, hanja: 少女時代), là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc do công ty SM Entertainment thành lập và quản lý vào năm 2007. Lúc đầu
**4Minute** () là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập vào năm 2009 bởi Cube Entertainment. 4Minute tan rã vào tháng 6 năm 2016 sau cuộc đàm phán gia hạn hợp đồng không
**Infinite** ( thường được viết hoa là **INFINITE**, Tiếng Hàn: 인피니트) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc gồm 6 thành viên, thành lập năm 2010 bởi công ty quản lý Woollim Entertainment. Nhóm ra
**Lee Dong-hyuck** (Hangul: 이동혁, sinh ngày 6 tháng 6 năm 2000), thường được biết đến với nghệ danh **Haechan** (Hangul: 해찬), là một nam ca sĩ người Hàn Quốc. Anh là thành viên của nhóm
**Dal Shabet** (Hangul: 달샤벳, stylized as **Dal★Shabet** or **Dalshabet**) is a South Korean girl group created by E-Tribe under Happy Face Entertainment. The group debuted on January 3, 2011, with the EP _Supa Dupa Diva_
**EXO** (; tất cả viết in hoa cách điệu) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc – Trung Quốc do công ty giải trí SM Entertainment thành lập tại Seoul vào năm 2011 và bắt
**2PM** () là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc ra mắt năm 2008, được thành lập bởi JYP Entertainment. Nhóm bao gồm 6 thành viên: Jun. K (trước đây là Junsu), Nichkhun, Taecyeon, Wooyoung, Junho
**NU'EST** (, ), viết tắt của "**NU** (newly), **E**stablish, **S**tyle, **T**empo" (tạm dịch: _Xây dựng một phong cách âm nhạc mới_) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi Pledis Entertainment vào
**T-ara** hay **Tiara** (phát âm: ; ) là một nhóm nhạc nữ thần tượng của Hàn Quốc ra mắt vào ngày 29 tháng 7 năm 2009 bởi Core Contents Media, nay là MBK Entertainment. Trước
**Shinee** (thường được viết cách điệu là **SHINee**, ; ; Tiếng Nhật: シャイニー) là một nhóm nhạc nam R&B Hàn Quốc được thành lập bởi công ty SM Entertainment vào ngày 25 tháng 5 năm
**f(x)** (Tiếng Hàn: 에프엑스; ) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc, được thành lập bởi SM Entertainment năm 2009. Là một nhóm nhạc nữ gồm 5 thành viên đa quốc tịch, trong đó Luna,
**(G)I-dle** (, viết cách điệu là **(G)I-DLE**), cũng được biết đến với tên **I-dle** (아이들 ; _Aideul_) là một nhóm nhạc nữ đa quốc tịch hoạt động tại Hàn Quốc, được thành lập và quản
**_Mr.Mr._** là tiêu đề mini-album tiếng Hàn thứ tư của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation, được phát hành chính thức vào ngày 24 tháng 2 năm 2014 (phiên bản kỹ thuật số) và
**Highlight** (Hangul: ), trước đây là **Beast** (Hangul: 비스트) là một nhóm nhạc nam của Hàn Quốc. Nhóm bao gồm 4 thành viên: Yoon Doo-joon, Yang Yo-seob, Lee Gi-kwang và Son Dong-woon. Thành viên ban
"**Mr.Mr.**" (tiếng Hàn 미스터,미스터, "Miseuteo miseuteo") là một bài hát tiếng Hàn của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation, được phát hành vào ngày 28 tháng 2 năm 2014, cũng là bài hát chủ
**Stray Kids** (tiếng Hàn: 스트레이 키즈; RR: _Seuteurei Kijeu_; viết tắt: **SKZ**) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi JYP Entertainment thông qua chương trình truyền hình thực tế cùng tên.
**EXID** (; ; viết tắt của "**Ex**ceed **I**n **D**reaming" (tạm dịch: _Vượt lên những giấc mơ_)) là một nhóm nhạc nữ của Hàn Quốc được thành lập vào năm 2012 với 5 thành viên là
**2AM** () là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc, bao gồm Jo Kwon, Lee Chang-min, Lim Seul-ong và Jeong Jin-woon. 2AM là một trong hai nhóm nhỏ được tách ra từ nhóm nhạc nam 11
Dưới đây là **danh sách các giải thưởng và đề cử của Apink** - một nhóm nữ Hàn Quốc. Nhóm ra mắt lần đầu tiên, vào ngày 21 tháng 4 năm 2011, với bài hát
**Momoland** (cách điệu thành **MOMOLAND**, Hangul: 모모랜드) là nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được công ty MLD Entertainment (trước đây là Duble Kick Company) thành lập thông qua chương trình truyền hình thực tế _Finding
**NCT Dream** (Hangul: 엔시티 드림, Romaja quốc ngữ: _ensiti deurim_, được viết cách điệu như **NCT DREAM**) là nhóm nhỏ thứ ba được giới thiệu của nhóm nhạc nam Hàn Quốc NCT, hoạt động chủ
"**Sexy, Free & Single**" là đĩa đơn quảng bá từ album phòng thu thứ sáu _"Sexy, Free & Single"_ của nhóm nhạc nam Hàn Quốc Super Junior, và là đĩa đơn tiếng Hàn thứ 13
**Chương trình âm nhạc Hàn Quốc** được phát sóng hàng tuần, với các nghệ sĩ khác nhau biểu diễn trên các chương trình để quảng bá cho sản phẩm âm nhạc của họ. Các đơn
**Park Jae-beom** (Hangul: 박재범, sinh ngày 25 tháng 4 năm 1987, thường được biết tới dưới nghệ danh **Jay Park**) là một nam rapper, ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất, vũ công, biên đạo
**BtoB** (hangul: 비투비, cách điệu: **BTOB**; viết tắt của "**B**orn **To B**eat") là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi công ty Cube Entertainment vào năm 2012. Nhóm gồm
**Ateez** (cách điệu là **ATEEZ**; ), là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi KQ Entertainment. Nhóm bao gồm tám thành viên: Hongjoong, Seonghwa, Yunho, Yeosang, San, Mingi, Wooyoung và Jongho. Họ
**B1A4** (tiếng Hàn: 비원에이포) là một nhóm nhạc thần tượng Hàn Quốc dưới sự quản lý của công ty WM Entertainment. Nhóm ra mắt vào ngày 23 tháng 4 năm 2011 trên sân khấu Music
**NCT 127** () là nhóm nhỏ thứ hai được giới thiệu với công chúng của nhóm nhạc nam Hàn Quốc NCT, hoạt động chủ yếu tại Seoul, được thành lập và quản lý bởi công
**Kim Hyun-joong** (sinh ngày 16 tháng 7 năm 1989), thường được biết đến với nghệ danh **Kim Woo-bin**, là một diễn viên và người mẫu Hàn Quốc. ## Sự nghiệp Kim Woo Bin ra mắt
**Loona** (tiếng Hàn: 이달의 소녀; tiếng Nhật: 今月の少女; tiếng Trung: 本月少女; Romaja quốc ngữ: Idalui Sonyeo; Rōmaji: Kongetsu no Shōjo; Bính âm: Běn yuè shào nǚ; dịch nguyên văn: "Girl of the Month - Cô
**GFriend** () là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập vào năm 2015 bởi Source Music. Nhóm bao gồm 6 thành viên: Sowon, Yerin, Eunha, Yuju, SinB và Umji. Nhóm chính thức ra
**Lovelyz** () là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập vào năm 2014 bởi Woollim Entertainment và là nhóm nhạc nữ đầu tiên của công ty. Nhóm bao gồm 8 thành viên: Baby
**_The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 1_** () là mini album thứ ba của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS. Album được phát hành vào ngày 29 tháng 4 năm 2015 bởi Big Hit
**NewJeans** (), còn được gọi là NJZ (엔제이지; Enjeiji), là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi ADOR. Nhóm bao gồm 5 thành viên: Minji, Hanni, Danielle, Haerin và
**AOA** (tiếng Hàn: 에이오에이; viết tắt của **Ace of Angels**) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập bởi FNC Entertainment. Đội hình ban đầu gồm 8 thành viên năm 2012 bao gồm: