✨Lycodon

Lycodon

thumb|[[Lycodon subcinctus|Rắn khuyết khoanh ở Letefoho, Đông Timor.]]

Lycodon là một chi rắn colubridae, trong tiếng Việt gọi là rắn khuyết, còn trong tiếng Anh thường gọi là wolf snake (rắn sói), còn tên Latin mới Lycodon lấy từ tiếng Hy Lạp λύκος (lykos) nghĩa là sói và δόν (don) nghĩa là răng, đề cập đến các răng trước ở hàm trên và hàm dưới giống như răng nanh. *Lycodon zoosvictoriae

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Lycodon aulicus_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. ## Hình ảnh Tập tin:Lycodon aulicus2 sal.jpg Tập tin:Lycodon aulicus (Common Wolf
thumb|[[Lycodon subcinctus|Rắn khuyết khoanh ở Letefoho, Đông Timor.]] **_Lycodon_** là một chi rắn colubridae, trong tiếng Việt gọi là **rắn khuyết**, còn trong tiếng Anh thường gọi là wolf snake (rắn sói), còn tên Latin
**_Lycodon travancoricus_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Beddome mô tả khoa học đầu tiên năm 1870. ## Hình ảnh Tập tin:Lycodon travancoricus in a ball.JPG Tập tin:Lycodon travancoricus.jpeg
**_Lycodon subcinctus_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1827. ## Hình ảnh Tập tin:COLLECTIE TROPENMUSEUM Jeugdstadium van de Lycodon subcinctus TMnr
**_Lycodon jara_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Shaw mô tả khoa học đầu tiên năm 1802. ## Hình ảnh Tập tin:AB119 Lycodon jara - scales.jpg Tập tin:AB118 Lycodon
**_Lycodon namdongensis_** có tên tiếng Việt là Rắn khuyết nam động. Loài được mô tả lần đầu vào năm 2019 tại Quan Sơn, Thanh Hóa bởi các nhà khoa học của Trường đại học Lâm
**_Lycodon striatus_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Shaw mô tả khoa học đầu tiên năm 1802. ## Hình ảnh Tập tin:Banded Wolf Snake Lycodon striatus.jpg
**Lycodon zoosvictoriae** là một loài rắn khuyết. Loài này được phát hiện ở Campuchia năm 2014 trong dãy núi Cardamom chạy dọc miền nam Campuchia, kéo dài từ biên giới Thái Lan tới biên giới
**_Lycodon zawi_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Pawar, Win, Thin, Gyi, Oo & Tun mô tả khoa học đầu tiên năm 2001.
**_Lycodon tiwarii_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Biswas & Sanyal mô tả khoa học đầu tiên năm 1965.
**_Lycodon tessellatus_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Jan mô tả khoa học đầu tiên năm 1863.
**_Lycodon synaptor_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Vogel & David mô tả khoa học đầu tiên năm 2010.
**_Lycodon stormi_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boettger mô tả khoa học đầu tiên năm 1892.
**_Lycodon solivagus_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Ota & Ross miêu tả khoa học đầu tiên năm 1994.
**_Lycodon paucifasciatus_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Rendahl In Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1943.
**_Lycodon ruhstrati_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Fischer mô tả khoa học đầu tiên năm 1886.
**_Lycodon ophiophagus_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Vogel, David, Pauwels, Sumontha, Norval, Hendrix, Vu & Ziegler mô tả khoa học đầu tiên năm 2009.
**_Lycodon osmanhilli_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Taylor mô tả khoa học đầu tiên năm 1950.
**_Lycodon multifasciatus_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Maki mô tả khoa học đầu tiên năm 1931.
**_Lycodon mackinnoni_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Wall mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.
**_Lycodon muelleri_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Duméril, Bibron & Duméril mô tả khoa học đầu tiên năm 1854.
**_Lycodon liuchengchaoi_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Zhang, Jiang, Vogel & Rao mô tả khoa học đầu tiên năm 2011.
**_Lycodon kundui_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1943.
**_Lycodon laoensis_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1864. ## Thuộc tính Vô hại.
**_Lycodon gongshan_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Vogel & Luo mô tả khoa học đầu tiên năm 2011.
**_Lycodon futsingensis_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Pope mô tả khoa học đầu tiên năm 1928.
**_Lycodon flavicollis_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Mukherjee & Bhupathy mô tả khoa học đầu tiên năm 2007.
**_Lycodon flavomaculatus_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Wall mô tả khoa học đầu tiên năm 1907.
**_Lycodon ferroni_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Lanza miêu tả khoa học đầu tiên năm 1999.
**_Lycodon fausti_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Gaulke mô tả khoa học đầu tiên năm 2002.
**_Lycodon dumerilii_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1893.
**_Lycodon effraenis_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Cantor mô tả khoa học đầu tiên năm 1847.
**_Lycodon davidi_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Vogel, Nguyen, Kingsda & Ziegler mô tả khoa học đầu tiên năm 2012.
**_Lycodon carinatus_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Kuhl mô tả khoa học đầu tiên năm 1820.
**_Lycodon chrysoprateros_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Ota & Ross miêu tả khoa học đầu tiên năm 1994.
**_Lycodon capucinus_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1827. ## Hình ảnh Tập tin:Lyco capuc 080129-4131 ipb.jpg Tập tin:Lyco capuc 080130-4147
**_Lycodon cardamomensis_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Daltry & Wüster mô tả khoa học đầu tiên năm 2002.
**_Lycodon butleri_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1900.
**_Lycodon bibonius_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Ota & Ross miêu tả khoa học đầu tiên năm 1994.
**_Lycodon alcalai_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Ota & Ross miêu tả khoa học đầu tiên năm 1994.
**_Lycodon albofuscus_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Duméril, Bibron & Duméril mô tả khoa học đầu tiên năm 1854.
**Rắn khuyết Ê Đê** (danh pháp: **_Lycodon anakradaya_**), là một loài rắn khuyết thuộc chi _Lycodon_ trong họ Rắn nước. Loài này được mô tả khoa học lần đầu tiên vào năm 2022. ## Từ
**Rắn khuyết đốm** (danh pháp khoa học: **_Lycodon fasciatus_**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Anderson mô tả khoa học đầu tiên năm 1879.
Đây là danh sách các chi Rắn nước xếp theo bậc phân loại. ## Phân họ Boodontinae *_Bothrolycus_ *_Bothrophthalmus_ *_Buhoma_ *_Chamaelycus_ *_Dendrolycus_ *_Dipsina_ *_Dromophis_ *_Duberria_ *_Gonionotophis_ *_Grayia_ *_Hormonotus_ *_Lamprophis_ *_Lycodonomorphus_ *_Lycophidion_ *_Macroprotodon_ *_Mehelya_ *_Montaspis_ *_Pseudaspis_
thumb|right|Một cái nhìn thoáng qua về các rạn san hô Maldive, có nhiều loại động vật khác nhau, [[rạn san hô vòng Ari]] thumb|right|Đảo Maldives **Sinh vật hoang dã ở Maldives** bao gồm hệ thực
**_Demansia reticulata_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1842 dưới danh pháp _Lycodon reticulatus_. Wallach _et al._ (2014) liệt kê _Demansia psammophis
**Ba Hòn** là một cụm núi thấp, gồm 3 ngọn núi Hòn Đất, Hòn Me, Hòn Quéo sát bờ biển, thuộc xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang. Tên gọi Ba Hòn được
**Núi Thị Vải** là một ngọn núi tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, diện tích 13 km2, độ cao 467 m ## Tự nhiên Diện tích núi khoảng 13 km2 là một phần của cụm núi
**Colubrinae** là một phân họ trong họ Colubridae. Nó bao gồm nhiều chi, và các nguồn phân loại học khác nhau thường không thống nhất về số lượng chi. The Reptile Database liệt kê 724
**Theodore Edward (Theodor Edvard) Cantor** (1809–1860) là một bác sĩ, nhà động vật học và nhà thực vật học người Đan Mạch. Sinh ra trong một gia đình Do Thái ở Đan Mạch, mẹ ông