✨Lucifer

Lucifer

nhỏ|phải|Bức tượng về Lucifer Lucifer là một thiên thần sa ngã và là Ác quỷ trong thần học Cơ đốc. Lucifer được cho là gắn liền với tội kiêu ngạo và bị tin rằng đã từng cố gắng soán ngôi Thiên Chúa, sau đó bị đày xuống địa ngục.

Từ Nguyên

"Lucifer" trong phiên bản King James có nghĩa là _Sao Mai" hoặc "người chiếu sáng". Bản dịch Vulgate Latin sử dụng từ _lucifer'' với chữ l viết thường. Đó là dạng chuyển ngữ tiếng Anh đối với từ הֵילֵל trong Isaiah 14:12.

Trong tiếng Do Thái, הֵילֵל được phiên âm là Hêlēl hoặc Heylel, xuất hiện một lần trong Kinh thánh Hebrew. Bản Septuagint cho thấy từ הֵילֵל tương ứng trong Hi Văn là ἑωσφόρος (heōsphoros), nghĩa là "Sao mai". Theo Sách Isaiah, vua Nebuchadnezzar II của Babylon, kẻ chinh phục Giêrusalem, bị ngôn sứ Isaiah lên án và gọi là הֵילֵל בֶּן-שָׁחַר (Helel ben Shahar), nghĩa là "Sao Mai, đứa con của bình minh". Về sau truyền thống Kitô Giáo sử dụng cái tên Lucifer dành cho quỷ Satan, trước khi hắn sa ngã.

Kinh Thánh

Trong một bản dịch hiện đại từ Cựu Ước, Isaiah 14:12, đoạn văn trong đó cụm từ "Lucifer" hoặc "tinh tú rạng ngời":

12       Hỡi tinh tú rạng ngời, con của bình minh,

           chẳng lẽ ngươi đã từ trời sa xuống rồi sao?

           Này, kẻ chế ngự các dân tộc, ngươi đã bị hạ xuống đất rồi ư?

13       Chính ngươi đã tự nhủ: "Ta sẽ lên trời:

           ta sẽ dựng ngai vàng của ta trên cả các vì sao của Thiên Chúa;

           ta sẽ ngự trên núi Zaphon, chốn bồng lai cực bắc.

14       Ta sẽ vượt ngàn mây thẳm, sẽ nên như Đấng Tối Cao."

15       Nhưng ngươi lại phải nhào xuống âm phủ,

           xuống tận đáy vực sâu.

16       Những kẻ thấy ngươi đều quan sát kỹ;

           họ nhìn thẳng vào ngươi:

           "Phải chăng đây là con người đã từng làm rung chuyển trời đất,

           từng làm cho các nước đảo điên,

17       từng biến thế giới nên như sa mạc,

           làm cho các thành thị tan hoang,

           không mở cửa ngục cho kẻ bị giam cầm?

Tuy nhiên, trong Lá thư II thánh Peter đoạn 1:19 "(như vậy) ta được có lời tiên tri thêm bội phần chắc chắn. Thật là điều phải lẽ việc anh em lưu tâm vào đó, như nhắm chiếc đèn rạng chốn u minh, chờ lúc Ngày bừng sáng và Sao mai mọc lên trong lòng anh em", thì từ Sao Mai được dùng trong đoạn văn là từ latin Lucifer, nhưng không có liên quan đến quỷ dữ.

Trong Khải huyền 22:16 viết: "Ta là Giê-su, Ta đã sai thiên thần của Ta đến với các ngươi để làm chứng về những điều trên đây, liên quan đến các Hội Thánh. Chính Ta là Chồi Non và Dòng Dõi Đa-vít, là Sao Mai sáng ngời." Chúa Giêsu đã được gọi là Sao Mai, nhưng không phải là "Lucifer", ngay cả trong tiếng Latin (Stella Matutina).

Thần Thoại Canaanite

Theo thần thoại Canaanite cổ đại, "Sao mai" được nhân cách hoá như một vị thần, Attar, kẻ cố gắng chiếm ngôi của Ba'al nhưng không thành công và bị ném xuống vực thẳm, trở thành kẻ cai trị cõi âm. Một câu chuyện khác là vị thần chiến binh Helel đứng lên chống lại sự tàn bạo của thần tối cao Canaanite El và những thần khác, nhưng đã thất bại và đày đọa muôn đời dưới địa ngục, giống như Sao Mai không thể lên đến đỉnh đầu và buộc phải lu mờ trước ánh Mặt Trời.

Truyền thống Kitô giáo

Lucifer thường được coi là một trong những đứa con đầu tiên được tạo ra bởi Thiên chúa. Trong cuốn sách Ezekiel, nhà tiên tri đã mượn hình ảnh vị vua xứ Tyre để ám chỉ Lucifer, một thiên thần Cherubim kiêu ngạo đã quay lưng lại với Chúa:

"Ta đặt ngươi làm Cherub chở che; ngươi ở trên núi thánh của Thiên Chúa, đi đi lại lại giữa than hồng rực lửa." (Ezekiel 28:14)

Lucifer sau đó phản bội lại đức tin của mình vì cho rằng bản thân mới là kẻ mà con người phải phục tùng và sùng bái thay vì phải phục vụ cho họ, hắn đã triệu tập tất cả những thiên thần nổi loạn ủng hộ mình (sau này bị gọi là những thiên thần sa ngã, chiếm khoảng 1/3 trong tổng số thiên thần trên Thiên đàng) và khơi mào cho cuộc Chiến tranh trên Thiên đàng.

"Ngươi đem lòng tự cao vì vẻ đẹp của mình, ngươi đã để cho vẻ huy hoàng rực rỡ làm hư hỏng sự khôn ngoan của ngươi. Ta quẳng ngươi xuống đất, Ta biến ngươi thành trò diễu cợt cho các vua." (Ezekiel 28:17)

Kết quả là Lucifer cùng các thiên thần nổi loạn đã bị đánh bại bởi các thiên thần khác dưới sự lãnh đạo của những người anh em mình là thiên thần Michael, Gabriel, Uriel, Raphael. Hắn cùng Beelzebub, Leviathan, Asmodeus là những kẻ đầu tiên bị tống vào Hỏa ngục.

Đoạn văn trong Isaiah được liên kết với một câu trong Phúc Âm Nhất Lãm 10:18 "Đức Giê-su bảo các ông : "Thầy đã thấy Satan như một tia chớp từ trời sa xuống", trở thành hình tượng một thiên thần sa ngã. Thực tế, Lucifer trở thành một danh từ riêng để gọi ác quỷ có thể là do tuyệt tác Thiên Đường Đã Mất của John Milton.

Dị giáo

Theo The Satanic Bible của Anton LaVey, Lucifer là một trong bốn vị vua Địa Ngục, được gán với phương Đông, "Chúa tể của những ngọn gió" và là "người mang lại ánh sáng", sự thông thái và giác ngộ. Cụm từ "Chúa tể của những ngọn gió" được lấy cảm hứng từ Thư gửi tín hữu Ephesians 2:2, "Đều là những sự anh em xưa đã học đòi, theo thói quen đời nầy, vâng phục vua cầm quyền chốn không trung tức là ác thần hiện đang hành động trong các con bạn nghịch", vốn là một tên gọi được gắn với thần Zeus và thần Baal, nhưng sau đó lại dùng để chỉ Ác thần.

Phúc Âm phù thủy Aradia tôn vinh Lucifer là thần mặt trời và là Đấng Tạo Hóa của vũ trụ. Ông loạn luân với chị gái mình và có đứa con gái là Aradia, nữ hoàng của các phù thủy, kẻ cám dỗ loài người học tập và sử dụng yêu thuật. Trong tác phẩm này, Satan và Lucifer được xem là hai thực thể riêng biệt.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Bức tượng về Lucifer Lucifer là một thiên thần sa ngã và là Ác quỷ trong thần học Cơ đốc. Lucifer được cho là gắn liền với tội _kiêu ngạo_ và bị tin rằng đã
**_Amphonyx lucifer_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. ## phân phát Nó được tìm thấy ở tropical và subtropical lowlands from México, Belize, Guatemala, Nicaragua và Costa Rica, phía nam through Venezuela to
Sữa rửa mặt tạo bọt LUCIFER Thông tin sản phẩm:Thương hiệu: LUCIFER✔️ Hàng chính hãng, sản xuất theo công nghệ NHẬT BẢN, ANH, PHÁP....✔️ Có tem chống hàng giả của bộ công an✔️ Tặng thẻ
COMBO HIỆU ỨNG LUCIFER TẬP 12 HIỆU ỨNG LUCIFER TẬP 1 Tác giả Philip Zimbardo Người dịch Huy Nguyễn THÔNG TIN XUẤT BẢN Kích thước khổ 13x20,5 Số Trang 476 Giá bìa 239.000 vnđ Mã
COMBO HIỆU ỨNG LUCIFER TẬP 12 HIỆU ỨNG LUCIFER TẬP 1 Tác giả Philip Zimbardo Người dịch Huy Nguyễn THÔNG TIN XUẤT BẢN Kích thước khổ 13x20,5 Số Trang 476 Giá bìa 239.000 vnđ Mã
Tác giả Philip Zimbardo Người dịch Huy Nguyễn THÔNG TIN XUẤT BẢN Kích thước khổ 13x20,5 Số Trang 476 Mã EAN 8936066694391 NXB liên kết NXB Thanh Niên Sách do Công ty 1980 BOOKS mua
HIỆU ỨNG LUCIFER TẬP 1 Tác giả Philip Zimbardo Người dịch Huy Nguyễn THÔNG TIN XUẤT BẢN Kích thước khổ 13x20,5 Số Trang 476 Mã EAN 8936066694391 NXB liên kết NXB Thanh Niên Sách do
HIỆU ỨNG LUCIFER TẬP 1 Tác giả Philip Zimbardo Người dịch Huy Nguyễn THÔNG TIN XUẤT BẢN Kích thước khổ 13x20,5 Số Trang 476 Mã EAN 8936066694391 NXB liên kết NXB Thanh Niên Sách do
Nước Hoa LUA - Xạ Hương Thảo - Lucifer (50ml)Tổng Kho Bán Sỉ Và Lẻ Toàn QuốcXưởng mình chuyên bán buôn cho các shop để bán lại, nên các bạn đường có thắc mắc tại
**_Pseudagrion lucifer_** là một loài chuồn chuồn kim trong họ Coenagrionidae. _Pseudagrion lucifer_ được miêu tả khoa học năm 1997 bởi Theischinger.
**_Prolepsis lucifer_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Prolepsis lucifer_ được Wiedemann miêu tả năm 1828.
**_Trichardis lucifer_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Trichardis lucifer_ được Oldroyd miêu tả năm 1974. Loài này phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi.
**_Ommatius lucifer_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Ommatius lucifer_ được Walker miêu tả năm 1858. Loài này phân bố ở miền Australasia.
**_Microstylum lucifer_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Microstylum lucifer_ được Bromley miêu tả năm 1930. Loài này phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi.
Tác giả Philip Zimbardo Người dịch Huy Nguyễn THÔNG TIN XUẤT BẢN Kích thước khổ 13x20,5 Số Trang 420 Mã EAN 8936066694766 NXB liên kết NXB Thanh Niên Sách do Công ty 1980 BOOKS mua
Ngay cả những người bình thường nhất và tử tế nhất cũng có thể trở thành những kẻ thủ ác gây nên những hành vi tàn bạo vượt ngoài luân lý thông thường. Hiệu ứng
HIỆU ỨNG LUCIFER TẬP 2 Phần tiếp theo của tập 2 viết về thí nghiệm nhà tù Stanford sẽ kể lại chi tiết tình huống nghiên cứu về sự biến đổi của các sinh viên
**_Hemisaga lucifer_** là một loài côn trùng thuộc họ Tettigoniidae. Đây là loài đặc hữu của Úc.
**_Hyposmocoma lucifer_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Molokai.
**1930 Lucifer** (1964 UA) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 29 tháng 10 năm 1964 bởi E. Roemer ở Flagstaff (USNO).
**_Lampyroidea lucifer_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Đom đóm (Lampyridae). Loài này được Reiche & Saulcy miêu tả khoa học năm 1857.
**_Lepanthes lucifer_** là một loài lan đặc hữu của Ecuador.
**_Callicebus lucifer_** là một loài động vật có vú trong họ Pitheciidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Thomas mô tả năm 1914.
**_Paraxerus lucifer_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1897.
**_Pyrophorus lucifer_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Illiger miêu tả khoa học năm 1807.
**_Calothorax lucifer_** là một loài chim trong họ Chim ruồi.
**_Leptobasis lucifer_** là loài chuồn chuồn trong họ Coenagrionidae. Loài này được Donnelly mô tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Siphocampylus lucifer_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa chuông. Loài này được E.Wimm. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1948.
**_Coelophoris lucifer_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Exetastes lucifer_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**_Leptophatnus lucifer_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**_Syllectra lucifer_** là một loài bướm đêm trong họ Erebidae.
**_Thausgea lucifer_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Dysschema lucifer_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.
Nước hoa hồng LUCIFEFCông dụng:Cân bằng độ PH cho da sau khi sử dụng.Cung cấp độ ẩm và dưỡng chất cần thiết cho da.Ngăn ngừa lão hóa da.* Hướng dẫn sử dụng:- Dùng sau sữa
- một kết hợp đầy bất ngờ hoàn hảo, là sự va chạm của những làn sóng hương hoa tươi mát bất tận, toát lên một vẻ quyến rũ nồng nàn & cổ điển. #LUCIFER
Serum nuôi da thế hệ mới LUCIFERCấp ẩm chuyên sâu nổi bật với công dụng:Cân bằng độ PH tự nhiên,dưỡng ẩm tức thì.Phục hồi làn da mỏng yếu và se khít lỗ chân lông.Cấp nước
NƯỚC HOA LUA LUCIFER (XẠ HƯƠNG THẢO) 50ML-Phong cách: Nồng nàn và thanh lịch, tươi mát và dịu êm-Độ lưu hương: Rất lâu từ 7-12 tiếng-Dung tích: 50ml-Hương chính: Hoa hồng trắng nước Pháp, hoa
#đổi Lửng hôi Sunda Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Melidectes ochromelas Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Carpodacus rubicilloides Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
Theo Kitô giáo, **Chiến tranh trên Thiên đàng** là một cuộc chiến đã diễn ra khi mà Luyến thần Lucifer (một thiên thần sa ngã), lãnh đạo 1/3 các Thiên thần trên Thiên đàng, nổi
**Shinee** (thường được viết cách điệu là **SHINee**, ; ; Tiếng Nhật: シャイニー) là một nhóm nhạc nam R&B Hàn Quốc được thành lập bởi công ty SM Entertainment vào ngày 25 tháng 5 năm
**_Kẻ trừ tà_** (tên gốc tiếng Anh: **_Constantine_**) là một bộ phim hành động, siêu nhiên và kinh dị của đạo diễn Francis Lawrence được công chiếu vào năm 2005 với các diễn viên Keanu
**_Dòng sông huyền bí_** (Nhật: 天は赤い河のほとり / _Sora wa Akai Kawa no Hotori: Anatolia Story_; Anh: _Red River_) là một shōjo manga lịch sử cổ đại của mangaka Shinohara Chie. Truyện được Shogakukan xuất bản
thumb|_Temptation of St. Anthony_ bởi [[Martin Schongauer]] **Bảy hoàng tử của Địa ngục** hay **Thất Hoàng tử của bóng tối** (tiếng Anh: _Seven Princes of Hell_ hay _Princes of the Darkness_) là cụm từ dành
nhỏ|phải|Con _quỷ dữ_ được nhắc đến lần đầu trong [[Kinh thánh là _con rắn độc_ xảo quyệt ở Vườn Địa Đàng đã cám dỗ Eva ăn trái cấm]] **Quỷ dữ** trong quan niệm của Cơ
thumb|[[Mephistopheles (một Ác quỷ thời Trung cổ trong văn học dân gian Đức) bay trên Wittenberg, trong bản in thạch bản của Eugène Delacroix.]] **Quỷ** (鬼) trong nghĩa nguyên thuỷ của tiếng Hán dùng để
là một bộ sê-ri manga Nhật Bản sáng tác bởi Madoka Takadono và minh hoạ bởi Utako Yukihiro. Sê-ri Anime gồm 12 tập của hãng phim Doga Kobo được phát sóng từ ngày 7 tháng