✨Limnonectes

Limnonectes

Limnonectes là một chi động vật lưỡng cư trong họ Dicroglossidae, thuộc bộ Anura. Theo Sách đỏ IUCN năm 2012 thì chi này có 51 loài và 24% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng, tuy nhiên, đôi khi một vài loài mới vẫn được mô tả, và tại thời điểm tháng 1 năm 2015 thì AMNH công nhận 65 loài thuộc về chi này.

Môi trường sống

Các loài ếch này được tìm thấy trong khu vực Đông và Đông Nam Á, phần lớn chủ yếu thấy gần các con suối trong rừng. Nhiều loài của chi Limnonectes có thể chiếm lĩnh cùng một khu vực. Các loài có cơ thể lớn tụm lại thành bầy xung quanh các con sông chảy nhanh, trong khi các loài nhỏ hơn sinh sống trong các bãi lá runghj hay trên các bờ suối. Đảo Sulawesi ở Indonesia là quê hương của ít nhất 15 loài ếch thuộc chi này, nhưng mới chỉ có 4 loài được chính thức mô tả.

Vòng đời

Nòng nọc của chi này đã thích nghi với nhiều loại điều kiện. Phần lớn các loài (như L. blythii hay L. macrodon) phát triển bình thường, với nòng nọc bơi tự do để tìm thức ăn, nhưng nòng nọc của L. laticeps thì bơi tự do nhưng lại là nội dinh dưỡng, nghĩa là chúng không tìm thức ăn từ bên ngoài mà sống nhờ vào noãn hoàng đã lưu giữ cho tới khi biến thái thành ếch trưởng thành. L. larvaepartus là loài ếch duy nhất đã biết tới nay là sinh trực tiếp ra con non ở dạng nòng nọc

  • Limnonectes palavanensis (Boulenger, 1894)
  • Limnonectes paramacrodon (Inger, 1966)
  • Limnonectes parvus (Taylor, 1920)
  • Limnonectes plicatellus (Stoliczka, 1873)
  • Limnonectes poilani (Bourret, 1942): Ếch poilani
  • Limnonectes rhacodus (Inger, Boeadi & Taufik, 1996)
  • Limnonectes selatan Matsui, Belabut & Ahmad, 2014
  • Limnonectes shompenorum Das, 1996
  • Limnonectes sisikdagu McLeod, Horner, Husted, Barley & Iskandar, 2011
  • Limnonectes taylori Matsui, Panha, Khonsue & Kuraishi, 2010
  • Limnonectes timorensis (Smith, 1927)
  • Limnonectes tweediei (Smith, 1935)
  • Limnonectes utara Matsui, Belabut & Ahmad, 2014
  • Limnonectes visayanus (Inger, 1954)
  • Limnonectes woodworthi (Taylor, 1923)
  • Limnonectes xizangensis (Hu, 1977)

Hình ảnh

Tập tin:L kuhlii 060616 7531 jbti.jpg Tập tin:Limnon macrod 050303 062 pncw.jpg Tập tin:Limnonectes timorensis.jpg Tập tin:Juvenile Smooth Guarding Frog (Limnonectes palavanensis) maybe? (6967250574).jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Limnonectes_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Dicroglossidae, thuộc bộ Anura. Theo Sách đỏ IUCN năm 2012 thì chi này có 51 loài và 24% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng, tuy
**_Limnonectes leytensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Limnonectes fujianensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc, Hồng Kông, và Đài Loan. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt
**_Limnonectes quangninhensis_** (Ếch nhẽo Quảng Ninh) là một loài ếch nhái trong chi Limnonectes được phát hiện ở vùng đông bắc Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa ngày 24/5/2017. ## Phát hiện và
**_Limnonectes nguyenorum_** là một loài ếch nhái trong chi _Limnonectes_ được phát hiện ở huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang, Việt Nam từ những năm 2000, công bố trên tạp chí Zootaxa ngày 15/4/2015. Loài
**_Limnonectes larvaepartus_** là tên khoa học của một loài ếch thuộc chi _Limnonectes_ trong họ Dicroglossidae. Loài ếch này được ghi nhận đặc biệt do nó là loài ếch thụ tinh trong và đẻ ra
**_Limnonectes visayanus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Limnonectes rhacoda_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Indonesia và có thể cả Malaysia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất
**_Limnonectes parvus_** (tên tiếng Anh: _Philippine Small-disked Frog_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm
**_Limnonectes paramacrodon_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia, Singapore, và Thái Lan. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt
**_Limnonectes nitidus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Malaysia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Limnonectes microtympanum_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới và
**_Limnonectes micrixalus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Limnonectes mawphlangensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ, có thể cả Bhutan, và có thể cả Nepal. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các
**Ếch Malesia** hoặc **Ếch đầm lầy Peat** (**_Limnonectes malesianus_**) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Indonesia, Malaysia, Singapore, và Thái Lan. Các môi trường sống tự nhiên của chúng
**_Limnonectes macrognathus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Malaysia, Myanmar, và Thái Lan. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp
**Ếch khổng lồ Philippin**, **Ếch đầm lầy lớn**, hoặc **_Limnonectes magnus_** (tên tiếng Anh: _Mindanao Fanged Frog_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Indonesia và Philippines. Các môi trường
**_Limnonectes macrocephalus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Limnonectes macrodon_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Limnonectes limborgi_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Myanmar. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Limnonectes kenepaiensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Indonesia và Malaysia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và
**_Limnonectes khammonensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Lào và có thể cả Việt Nam. Tình trạng bảo tồn của nó hiện chưa đủ thông tin. ## Nguồn *
**_Limnonectes ibanorum_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, và Malaysia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới hoặc
**_Limnonectes ingeri_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Loài này có ở Brunei, Indonesia, và Malaysia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Limnonectes heinrichi_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Limnonectes fragilis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Limnonectes doriae_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ, Malaysia, Myanmar, và Thái Lan. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt
**_Limnonectes dammermani_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Limnonectes diuatus_** (tên tiếng Anh: _Tagibo Wart Frog_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm
**_Limnonectes asperatus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Limnonectes acanthi_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Limnonectes woodworthi_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Limnonectes tweediei_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng được tìm thấy ở Indonesia, Malaysia, và có thể cả Thái Lan. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm
**_Limnonectes shompenorum_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ, Indonesia, Malaysia, và Singapore. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt
**_Limnonectes dabanus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Campuchia và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới hoặc cận
**_Limnonectes plicatellus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Malaysia, Singapore, và Thái Lan. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp
**_Limnonectes palavanensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia, và Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp
**_Limnonectes modestus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Limnonectes microdiscus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Limnonectes mawlyndipi_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới,
**_Limnonectes leporinus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, và Malaysia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt
**_Limnonectes laticeps_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Brunei, Ấn Độ, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Thái Lan, có thể cả Bangladesh, và có thể cả Bhutan. Các môi trường sống
**_Limnonectes kohchangae_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Campuchia và Thái Lan. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới hoặc cận
**_Limnonectes khasianus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có
**_Limnonectes kadarsani_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Indonesia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Limnonectes hascheanus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Loài này có ở Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam, và có thể cả Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên
**_Limnonectes gyldenstolpei_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Campuchia, Lào, Thái Lan, và có thể cả Myanmar. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Limnonectes grunniens_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Indonesia và Papua New Guinea. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp
**_Limnonectes finchi_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Indonesia và Malaysia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Limnonectes blythii_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Singapore, Thái Lan, Việt Nam, và có thể cả Campuchia. Các môi trường sống tự nhiên của