✨Laghouat

Laghouat

Laghouat là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 107.273 người.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Laghouat** () là một tỉnh (_wilaya_) ở miền trung Algérie. Tên gọi có nghĩa là "những ốc đảo". Tỉnh lỵ tỉnh này là Laghouat. Các đô thị khác có Aflou, Ain Madhi, Kourdane và Makhareg.
**Laghouat** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 107.273 người.
**Ain Sidi Ali** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.22 người.
**Ain Madhi** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.263 người.
**Aflou** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 53.26 người.
**Brida** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.742 người.
**Bennasser Benchohra** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.948 người.
**El Kheneg** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.064 người.
**El Houaita** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 1.29 người.
**El Ghicha** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.719 người.
**Beidha** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.381 người.
**El Assafia** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.389 người.
**Ksar El Hirane** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.91 người.
**Hassi R'Mel** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 16.791 người.
**Hassi Delaa** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.93 người.
**Hadj Mechri** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.197 người.
**Gueltat Sidi Saad** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.629 người.
**Oued Mora** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.748 người.
**Oued M'Zi** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 1.786 người.
**Taouila** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 2.634 người.
**Tadjrouna** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.597 người.
**Tadjemout** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 20.321 người.
**Sidi Makhlouf** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 8.061 người.
**Sebgag** là một đô thị thuộc tỉnh Laghouat, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.107 người.
**HMS _Havock_ (H43)** là một tàu khu trục lớp H được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào giữa những năm 1930. Trong cuộc Nội chiến Tây Ban Nha vào các năm 1936–1939,
Đây là danh sách các thành phố và thị xã trên 100.000 dân, thị trấn và làng mạc trên 20.000 dân ở Algérie. Xem thêm Danh sách mã thư tín các thành phố Algérie. nhỏ|Bản
Bản đồ cứu trợ bóng mờ của Algérie với các khu định cư và đường bộ Algérie có diện tích 2.381.741 km² với hơn 4/5 lãnh thổ là sa mạc, nước này nằm ở Bắc Phi,
Tính đến ngày 31/5/2018, Giáo hội Công giáo bao gồm 3,160 khu vực thuộc quyền tài phán giáo hội, trong đó có 645 Tổng giáo phận và 2,236 Giáo phận, cũng như Đại diện Tông