✨La Gloria

La Gloria

La Gloria là một khu tự quản thuộc tỉnh Cesar, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Gloria đóng tại La Gloria Khu tự quản La Gloria có diện tích 736 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản La Gloria có dân số 15491 người.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**La Gloria** là một khu tự quản thuộc tỉnh Cesar, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Gloria đóng tại La Gloria Khu tự quản La Gloria có diện tích 736 ki lô mét
**La Gloria** là một thị trấn ở đô thị Perote của bang thuộc México Veracruz. Theo cuộc điều tra dân số năm 2005, nó có dân số 2.243 (1092 nam giới và phụ nữ 1151)
nhỏ|phải|Gloria Estefan vào năm [[2017]] **Gloria Estefan** (sinh ngày 1 tháng 9 năm 1957) là ca sĩ có 2 quốc tịch Cuba và Hoa Kỳ. Tên thật của bà là **Gloria Maria Fajardo**. Bà là
**Gloria Gaynor** (sinh ngày 7 tháng 9 năm 1943) là một ca sĩ người Mỹ, nổi tiếng với các bản hit thời kỳ nhạc disco như "I Will Survive" (số 1 của Hot 100 1979),
**Gloria Jean's Coffee** là hãng chuyên bán cà phê theo hình thức nhượng quyền kinh doanh lớn nhất thế giới. Tại Úc, nó là hãng nhượng quyền phát triển nhanh nhất tại đây. ## Lịch
nhỏ|Đài tưởng niệm Gloria Victis **Đài tưởng niệm Gloria Victis** nằm liền kề với nghĩa trang của thị trấn Csömör, gần ranh giới phía Đông Bắc của Budapest. Nơi này được xây dựng để tưởng
**Gloria Macaraeg Macapagal Arroyo** (sinh ngày 5 tháng 4 năm 1947) là tổng thống thứ 14 của Philippines. Bà là nữ chính khách thứ hai trở thành nguyên thủ quốc gia (sau Tổng thống Corazon
phải|nhỏ|Bản đồ Oriental Mindoro với vị trí của Gloria **Gloria** là một đô thị hạng 4 ở tỉnh Oriental Mindoro, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000, đô thị này có dân số 38.667
**Todd Rex Gloria** (sinh ngày 10 tháng 5 năm 1978) là một chính khách người Mỹ còn giữ chức vụ thị trưởng San Diego thứ 37 và hiện tại từ năm 2020. Là đảng viên
**Gloria Frances Stewart** (tên khai sinh **Gloria Stewart** – nghệ danh **Gloria Stuart**; 4 tháng 7 năm 1910 – 26 tháng 9 năm 2010) là một diễn viên điện ảnh và sân khấu, nghệ sĩ
**Gloria Victoria Rolando Casamayor**, được biết đến với cái tên **Gloria Rolando** (sinh ngày 4 tháng 4 năm 1953), là một nhà làm phim và nhà biên kịch người Cuba. Sự nghiệp của bà là
**Gloria May Josephine Swanson** (27 tháng 3 năm 1899 - 4 tháng 4 năm 1983) là một nữ diễn viên và nhà sản xuất phim người Mỹ. Bà nổi tiếng nhất với vai Norma Desmond,
**Gloria Adwoa Amon Nikoi,** nhũ danh **Addae** (6 tháng 6 năm 1927 – 10 tháng 11 năm 2010) là một nhà ngoại giao Ghana, từng giữ chức Bộ trưởng Ngoại giao năm 1979 dưới chính
**_Loxosceles gloria_** là một loài nhện trong họ Sicariidae. Loài này thuộc chi _Loxosceles_. _Loxosceles gloria_ được miêu tả năm 1967 bởi Gertsch.
**_Dictyna gloria_** là một loài nhện trong họ Dictynidae. Loài này thuộc chi _Dictyna_. _Dictyna gloria_ được Ralph Vary Chamberlin & Wilton Ivie miêu tả năm 1944.
**Gloria Akuffo** (sinh ngày 31 tháng 12 năm 1954) là một luật sư người Ghana đến từ Akropong-Akuapem ở khu vực phía Đông và Shai Osudoku ở khu vực Greater Accra. Cô là cựu Phó
**Gloria Anne Borrego Galla** (22 tháng 6 năm 1982 – 25 tháng 1 năm 2025), được biết đến với nghệ danh **Gloria Romero** (), là một cố nữ diễn viên người Philippines. Bà đã xuất
**Gloria Amparo Galeano Garcés** (24 tháng 4 năm 1958 – 23 tháng 3 năm 2016) là một nhà thực vật học kiêm nhà nông học người Colombia chuyên nghiên cứu về các loài cây họ
**Gloria Claire Cumper**, sinh ra **Carpenter** (1922-1995) là một luật sư, nhà giáo dục và nhà cải cách xã hội người Jamaica. ## Đời sống Gloria Carpenter sinh ra ở Jamaica, con gái của WA
**Gloria Bejarano Almada** (sinh ngày 05 tháng hai 1952 Mexico City) là một chính khách, nhân vật công chúng người Costa Rica gốc México và cựu Đệ nhất phu nhân của Costa Rica. Bejarano, vợ
nhỏ|Gloria Gallardo **Gloria Ana Gallardo Zavala** là một chính trị gia và là cựu nhà báo người Ecuador. Gallardo trước đây là một giám đốc tin tức của Nepavisa. Cô là một promoter dân của
**Glória Maria Cláudia Pires de Moraes** (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [ˈɡlɔɾjɐ mɐˈɾi.ɐ ˈklawdʒɐ ˈpiɾiʒ dʒi moˈɾajʃ]); sinh ngày 23 tháng 8 năm 1963) là một nữ diễn viên người Brazil. Cô được biết
**_Gymnastes gloria_** là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở miền Australasia.
**_Dicranomyia gloria_** là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở miền Australasia.
**_Pselliophora gloria_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai.
**_Epidendrum gloria-imperatrix_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Hágsater & G.Calat. mô tả khoa học đầu tiên năm 2007.
**_Helichrysum gloria-dei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Chiov. mô tả khoa học đầu tiên năm 1935.
**_Albuca clanwilliamae-gloria_** là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được U.Müll.-Doblies mô tả khoa học đầu tiên năm 1995.
**_Ricinocarpos gloria-medii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được J.H.Willis miêu tả khoa học đầu tiên năm 1975.
**_Lobelia gloria-montis_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa chuông. Loài này được Rock mô tả khoa học đầu tiên năm 1919.
**_Chalcoecia gloria_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Anisodes gloria_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**Maria da Gloria Carvalho** là người đẹp Brasil đầu tiên và duy nhất cho đến thời điểm này từng đăng quang ngôi vị Hoa hậu Quốc tế. ## Danh tiếng Bà dừng lại ở vị
**Gloria Diaz** (sinh ngày 10 tháng 3 năm 1951) là một hoa hậu và nữ diễn viên điện ảnh người Philippines. Bà là người đầu tiên của đất nước Philippines giành danh hiệu Hoa hậu
**Glória** là một đô thị thuộc bang Bahia, Brasil. Đô thị này có diện tích 1402,488 km², dân số năm 2007 là 13619 người, mật độ 9,71 người/km².
**Glória de Dourados** là một đô thị thuộc bang Mato Grosso do Sul, Brasil. Đô thị này có diện tích 491,758 km², dân số năm 2007 là 9646 người, mật độ 19,62 người/km².
**Glória d'Oeste** là một đô thị thuộc bang Mato Grosso, Brasil. Đô thị này có diện tích 846,053 km², dân số năm 2007 là 3121 người, mật độ 3,69 người/km².
**Nova Glória** là một đô thị thuộc bang Goiás, Brasil. Đô thị này có diện tích 412,975 km², dân số năm 2007 là 9268 người, mật độ 22,4 người/km².
**São João Batista do Glória** là một đô thị thuộc bang Minas Gerais, Brasil. Đô thị này có diện tích 553,346 km², dân số năm 2007 là 6828 người, mật độ 12,6 người/km².
**São Francisco do Glória** là một đô thị thuộc bang Minas Gerais, Brasil. Đô thị này có diện tích 164,023 km², dân số năm 2007 là 5539 người, mật độ 31,7 người/km².
**Gloria Glens Park** là một làng thuộc quận Medina, tiểu bang Ohio, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của làng này là 425 người. ## Dân số *Dân số năm 2000: 538 người. *Dân số
**Glória do Goitá** là một đô thị thuộc bang Pernambuco, Brasil. Đô thị này có diện tích 231 km², dân số năm 2007 là 28667 người, mật độ 124,1 người/km².
**Nossa Senhora da Glória** là một đô thị thuộc bang Sergipe, Brasil. Đô thị này có diện tích 745,5 km², dân số năm 2007 là 29545 người, mật độ 39,63 người/km².
**Gloria Escoffery** OD (22 tháng 12 năm 1923 - 24 tháng 4 năm 2002) là một họa sĩ, nhà thơ và nhà phê bình nghệ thuật người Jamaica hoạt động trong những năm 1940 và
**M. Gloria Koussihouede**, đôi khi được liệt kê trong kết quả là "M. Koussihouede", (sinh ngày 4 tháng 4 năm 1989, tại Porto-Novo, Bénin) là một vận động viên bơi lội từ Bénin. Cô đã
**Gloria Olusola Bamiloye** là một nhà viết kịch, diễn viên điện ảnh, nhà sản xuất và đạo diễn người Nigeria. Cô là người đồng sáng lập của _Bộ phim truyền hình Mount Zion_. ## Cuộc
**Gloria Lisé** (sinh ngày 22 tháng 3 năm 1961) là một nhà văn, luật sư, giáo sư và nhạc sĩ người Argentina. Bà là tác giả của cuốn sách _Con los Pies en el Escenario:
**Gloria Valerín Rodríguez** là luật sư người Costa Rica, cựu nghị sĩ, ứng cử viên phó tổng thống và giám đốc dịch vụ kỹ thuật Hội đồng lập pháp Costa Rica. Valerín là nhà hoạt
**Gloria V. Casañas** (sinh ngày 22 tháng 8 năm 1964 tại Buenos Aires) là nhà văn người Argentina viết tiểu thuyết lịch sử và tiểu thuyết lãng mạn. Mặc dù cô thú nhận đã viết
**Gloria Lee** (22 tháng 3, 1926 – 3 tháng 12, 1962) là tiếp viên hàng không người Mỹ và là môn đệ của Oahspe trong phong trào tiếp xúc UFO thập niên 1950 vào năm