Konya là một thành phố tự trị (büyük şehir) đồng thời cũng là một tỉnh (il) nằm ở vùng Trung Anatolia của Thổ Nhĩ Kỳ. Với diện tích 41.001 km² và dân số thời điểm năm 2014 là hơn 2.108.808 người, đây là đơn vị hành chính cấp tỉnh lớn nhất và đứng thứ 7 về dân cư tại Thổ Nhĩ Kỳ.
Hành chính
Trước năm 2012, trung tâm tỉnh Konya trước đây là thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) Konya. Năm 1987, vùng đô thị xung quanh thành phố tỉnh lỵ Konya được công nhận hưởng quy chế đô thị tự quản (büyük şehir). Năm 2012, Thổ Nhĩ Kỳ thông qua luật công nhận các tỉnh có dân số trên 750.000 người là những thành phố tự trị (büyükşehir belediyeleri). Theo đó, thành phố tỉnh lỵ Konya cũ được giải thể và chia về các huyện. Hiện tại, thành phố Konya được chia thành 31 huyện hành chính như sau:
thumb|Địa giới hành chính của thành phố Konya
* Ahırlı
* Akören
* Akşehir
* Altınekin
* Beyşehir
* Bozkır
* Cihanbeyli
* Çeltik
* Çumra
* Derbent
* Derebucak
* Doğanhisar
* Emirgazi
* Ereğli
* Güneysınır
* Hadım
|
* Halkapınar
* Hüyük
* Ilgın
* Kadınhanı
* Karapınar
* Karatay
* Kulu
* Meram
* Sarayönü
* Selçuklu
* Seydişehir
* Taşkent
* Tuzlukçu
* Yalıhüyük
* Yunak
|
Khí hậu
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Konya** là một thành phố tự trị (_büyük şehir_) đồng thời cũng là một tỉnh (_il_) nằm ở vùng Trung Anatolia của Thổ Nhĩ Kỳ. Với diện tích 41.001 km² và dân số thời điểm năm
**Kulu** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1609 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 46366 người, mật độ 29 người/km².
**Derbent** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 333 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 5819 người, mật độ 17 người/km².
**Trận Konya** xảy ra giữa quân đội của Đế quốc Ottoman với quân đội Ai Cập, diẽn ra vào ngày 21 tháng 12 năm 1832, ở bên ngoài thành phố Konya ngày nay của Thổ
**Sân bay Konya** () là một sân bay hỗn hợp quân sự-dân dụng ở Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay cũng được NATO sử dụng. Sân bay này đã được sử dụng cho hàng không
**Konya Plummer** (sinh ngày 2 tháng 8 năm 1997) là một hậu vệ và đội trưởng bóng đá người Jamaica. Cô hiện thi đấu cho đội tuyển quốc gia Jamaica. ## Đầu đời Niềm đam
**Hồ Beyşehir** () là hồ lớn thứ ba đồng thời làhồ nước ngọt lớn nhất tại Thổ Nhĩ Kỳ (sau hồ Van và hồ Tuz là hai hồ nước mặn), nằm trong địa phận hai
**Ereğli** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 2560 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 134438 người, mật độ 53 người/km².
**Emirgazi** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 629 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 10739 người, mật độ 17 người/km².
**Doğanhisar** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 437 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 22510 người, mật độ 52 người/km².
**Çeltik** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 554 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 11505 người, mật độ 21 người/km².
**Akşehir** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 816 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 99831 người, mật độ 122 người/km². ## Khí hậu
**Meram** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1680 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 304696 người, mật độ 181 người/km².
**Kadınhanı** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1127 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 35483 người, mật độ 31 người/km².
**Hadım** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 771 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 16490 người, mật độ 21 người/km².
**Selçuklu** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1836 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 466233 người, mật độ 254 người/km².
**Derebucak** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 479 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 9740 người, mật độ 20 người/km².
**Çumra** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 2218 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 64247 người, mật độ 29 người/km².
**Cihanbeyli** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 4448 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 62572 người, mật độ 14 người/km².
**Bozkır** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1460 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 32054 người, mật độ 22 người/km².
**Beyşehir** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 2116 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 72712 người, mật độ 34 người/km².
**Altınekin** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1449 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 14874 người, mật độ 10 người/km².
**Akören** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 629 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 6899 người, mật độ 11 người/km².
**Ahırlı** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 421 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 6080 người, mật độ 14 người/km².
**Kecimen** là một xã thuộc huyện Taşkent, tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 47 người.
**Meydanköy** là một xã thuộc quận Selçuklu, tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 258 người.
**Salahattin** là một xã thuộc quận Selçuklu, tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 215 người.
**Kaleköy** là một xã thuộc quận Selçuklu, tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 150 người.
**Sadıklar** là một xã thuộc quận Meram, tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 170 người.
**Sazgeçit** là một thị trấn thuộc huyện Ereğli, tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.756 người.
**Botsa** là một xã thuộc quận Meram, tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 697 người.
**Yeşildere** là một xã thuộc huyện Cihanbeyli, tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 194 người.
**Sarayönü** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1088 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 28813 người, mật độ 26 người/km².
**Karatay** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 2612 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 248826 người, mật độ 95 người/km².
**Karapınar** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 2116 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 48821 người, mật độ 23 người/km².
**Ilgın** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1708 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 61814 người, mật độ 36 người/km².
**Hüyük** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 549 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 19148 người, mật độ 35 người/km².
**Halkapınar** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1054 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 5356 người, mật độ 5 người/km².
**Güneysınır** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 322 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 11286 người, mật độ 35 người/km².
**Yunak** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 2998 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 29490 người, mật độ 10 người/km².
**Yalıhüyük** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 93 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 1778 người, mật độ 19 người/km².
**Tuzlukçu** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 743 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 8167 người, mật độ 11 người/km².
**Taşkent** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 595 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 8497 người, mật độ 14 người/km².
**Seydişehir** là một huyện thuộc tỉnh Konya, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1363 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 63798 người, mật độ 47 người/km².
**Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), thường được gọi ngắn là **Thổ**, là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây
nhỏ|Cổ phần đường sắt Bagdad, phát hành vào ngày 31 tháng 12 năm 1903 **Đường sắt Bagdad** (chữ Anh: Baghdad railway, chữ Thổ Nhĩ Kì: Bağdat demiryolu, chữ Đức: Bagdadbahn, chữ Arabi: سكة حديد بغداد,
**Cuộc Thập tự chinh năm 1101** là ba chiến dịch riêng biệt được tổ chức vào năm 1100 và 1101 do hậu quả từ thành công của cuộc Thập tự chinh đầu tiên. Cuộc Thập
**Mawlānā Jalāl-ad-Dīn Muhammad Rūmī** (tiếng Ba Tư: مولانا جلال الدین محمد رومی; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Mevlânâ Celâleddin Mehmed Rumi; tiếng Ả Rập: جلال الدين الرومي; còn gọi là Mawlānā Jalāl-ad-Dīn Muhammad Balkhī, gọi theo
nhỏ|[[Muhammad Ali của Ai Cập|Muhammad Ali Pasha]] **Lịch sử Ai Cập dưới triều đại Muhammad Ali Pasha** (1805 - 1953) là một thời kỳ cải cách và hiện đại hóa nhanh chóng, khiến Ai Cập
**Nhạc thế giới** hay **nhạc toàn cầu**, **nhạc quốc tế** (tiếng Anh: _world music_, _global music_ hay _international music_) là một thuật ngữ có nhiều định nghĩa đa dạng khác nhau, nhưng thường chủ yếu