Jalapeño ( , , ) là một giống ớt cỡ trung bình trong loài Capsicum annuum. Một quả ớt jalapeño trưởng thành dài từ , rộng khoảng . Quả săn, mịn, chắc thịt, độ cay trong khoảng từ 4.000 đến 8.500 trên thang đo Scoville. Giống ớt này thường được hái và tiêu thụ khi vẫn còn xanh, nhưng cũng có thể để chín thêm, khi đó vỏ chuyển sang màu vàng cam, đỏ. So với giống ớt họ hàng gần là serrano thì jalapeño quả to và ít cay hơn.
Lịch sử
nhỏ|Một vài quả ớt jalapeño
Ngoài tên gọi jalapeño, giống ớt này có một số tên khác như: huachinango (khi nó chín đỏ), chile gordo (nghĩa đen "quả ớt to béo") hay cuaresmeño.
Jalapeño trong tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là "đến từ vùng Xalapa", đây là thành phố thủ phủ của bang Veracruz, Mexico, cũng là nơi có truyền thống nuôi trồng giống ớt này. Bản thân tên địa danh Xalapa lại có nguồn gốc từ tiếng Nahuatl, ghép giữa từ xālli (cát) và āpan (nguồn nước).
Về mặt lịch sử, jalapeño đã được người Aztec (thế kỷ 14-16) sử dụng từ trước khi đế quốc Tây Ban Nha xâm lược. Theo cuốn sách Florentine Codex của thầy tu Bernardino de Sahagún, các khu chợ ở nơi đây có bán giống ớt này, cả loại tuơi và khô. Nhìn chung tại khu vực châu Mỹ, việc tiêu thụ jalapeño đã là một truyền thống hàng nghìn năm, điển hình với việc tích trữ, ướp khô và hun khói các loại ớt để sử dụng dần.
Sản xuất
Ước tính vào năm 1999, khoảng đất ở Mexico được dành riêng cho việc nuôi trồng jalapeño, tới năm 2011, con số này giảm xuống còn . Jalapeño chiếm khoảng 30% sản lượng ớt của Mexico, tuy giảm quỹ đất, sản lượng ớt tại đây vẫn tăng khoảng 1,5% mỗi năm do áp dụng các biện pháp canh tác và thiết bị nuôi trồng tốt hơn.
Theo thống kê năm 2009, đã có 619.000 tấn jalapeño được sản xuất ra, trong đó 42% đến từ bang Chihuahua, 12,9% từ Sinaloa, 6,6% từ Jalisco và 6,3% từ Michoacán.
Dinh dưỡng và ẩm thực
Một quả ớt jalapeño sống chứa 92% nước, 6% cacbohydrat, 1% protein và một lượng nhỏ chất béo không đáng kể. ớt sống cung cấp , một lượng lớn vitamin C, B6, E, một phần tương đối vitamin K và các chất dinh dưỡng khác.
So với các giống ớt khác thì jalapeño không quá cay, trên thang Scoville, độ cay của nó có thể dao động từ vài nghìn đến hơn 10.000 đơn vị.
Ẩm thực
- Jalapeño nhồi là món ớt tươi bỏ ruột, nhồi hải sản, thịt hoặc pho mát, có thể ăn trực tiếp hoặc nấu lên.
- Ớt này cũng có thể muối chua, dạng này có thể để muối nguyên cả hoặc thái lát, ăn kèm nacho.
- Trong ẩm thực Việt, jalapeño thái mỏng cũng có thể cho vào phở và bánh mì, phương tây cũng cho ớt này vào sandwich và pizza.
Hình ảnh
Tập tin:Jalapenos Halfway Ripe Summit NJ.jpg|Cây ớt
Tập tin:JalapenoStemPod.JPG
Tập tin:Ripe jalapeno pepper.jpg|Ớt chín
Tập tin:Chilito verde.jpg|Ớt thái miếng
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Jalapeño** ( , , ) là một giống ớt cỡ trung bình trong loài _Capsicum annuum_. Một quả ớt jalapeño trưởng thành dài từ , rộng khoảng . Quả săn, mịn, chắc thịt, độ cay
Đến từ thương hiệu cao cấp Hera của Hàn, dòng son dưỡng Sensual Spicy Nude Balm do Jennie Blackpink làm gương mặt đại diện được ra mắt vào đầu năm 2020 với 6 tone màu
Đến từ thương hiệu cao cấp Hera của Hàn, dòng son dưỡng Sensual Spicy Nude Balm do Jennie Blackpink làm gương mặt đại diện được ra mắt vào đầu năm 2020 với 6 tone màu
Đến từ thương hiệu cao cấp Hera của Hàn, dòng son dưỡng Sensual Spicy Nude Balm do Jennie Blackpink làm gương mặt đại diện được ra mắt vào đầu năm 2020 với 6 tone màu
Đến từ thương hiệu cao cấp Hera của Hàn, dòng son dưỡng Sensual Spicy Nude Balm do Jennie Blackpink làm gương mặt đại diện được ra mắt vào đầu năm 2020 với 6 tone màu
Đến từ thương hiệu cao cấp Hera của Hàn, dòng son dưỡng Sensual Spicy Nude Balm do Jennie Blackpink làm gương mặt đại diện được ra mắt vào đầu năm 2020 với 6 tone màu
⚡ Chào mừng đến cửa hàng mỹ phẩm của Minnie Cosmetic&Beauty - chuyên mỹ phẩm nội địa Hàn Quốc⚡ Sau khi nhận được đơn hàng của bạn Minnie Cosmetic&Beauty sẽ trực tiếp chốt đơn và
⚡ Chào mừng đến cửa hàng mỹ phẩm của Minnie Cosmetic&Beauty - chuyên mỹ phẩm nội địa Hàn Quốc⚡ Sau khi nhận được đơn hàng của bạn Minnie Cosmetic&Beauty sẽ trực tiếp chốt đơn và
⚡ Chào mừng đến cửa hàng mỹ phẩm của Minnie Cosmetic&Beauty - chuyên mỹ phẩm nội địa Hàn Quốc⚡ Sau khi nhận được đơn hàng của bạn Minnie Cosmetic&Beauty sẽ trực tiếp chốt đơn và
⚡ Chào mừng đến cửa hàng mỹ phẩm của Minnie Cosmetic&Beauty - chuyên mỹ phẩm nội địa Hàn Quốc⚡ Sau khi nhận được đơn hàng của bạn Minnie Cosmetic&Beauty sẽ trực tiếp chốt đơn và
**Ớt Fresno Chili** ( FREZ -noh) là một cây trồng có kích thước vừa phải thuộc giống _Capsicum annuum._ Không nên nhầm lẫn với Ớt chuông Fresno. Nó thường bị nhầm lẫn với Ớt jalapeño
**Salsa** là một loại xốt trong ẩm thực Mexico, được biết đến với tên salsa fresca, salsa cay hay salsa picante, được dùng để chấm. Nguyên liệu chính của salsa thường là cà chua, và
**Nacho** là một món ăn nhẹ từ phía bắc México. Món ăn này bao gồm bánh tortilla và pho mát, và thường được phục vụ làm món ăn nhẹ. Những phiên bản phức tạp hơn
**WingStreet** là một chuỗi nhà hàng của Mỹ chuyên về các món gà. Chuỗi nhà hàng thuộc sở hữu của Yum! Brands, công ty cũng sở hữu các thương hiệu chị em Taco Bell, Pizza
**Fajita** (; ) trong ẩm thực Tex-Mex và México chỉ những loại thịt nướng thường được phục vụ dưới dạng taco, đặt trên bánh tortilla làm từ bột mì (hoặc ngô). Thuật ngữ này ban
**Bít tết pho mát** (còn được gọi là **bít tết pho mát** **Philadelphia**, **bít tết pho mát** **Philly**, **sandwich** **bít tết pho mát**, hoặc **bít tết và pho mát**) là một loại bánh sandwich được
nhỏ|Công đoạn chuẩn bị kolache trong một tiệm bánh nhỏ **Kolache** (hay còn được gọi là **kolace** /kəˈlɑːtʃi/ hoặc **kolacky**/kəˈlɑː tʃki/), là một loại bánh ngọt đến từ Séc. Cái tên "kolache" bắt nguồn từ