✨Inkigayo
Inkigayo (; phiên âm Inkigayo, Hán-Việt: "Nhân khí ca giao", tên mới The Music Trend, tên cũ Popular Song) là một chương trình âm nhạc của Hàn Quốc do SBS phát sóng trực tiếp vào 15:40 (KST) các ngày Chủ nhật. Chương trình có sự tham gia biểu diễn của những nghệ sĩ mới và nổi tiếng nhất Hàn Quốc. Chương trình được phát sóng từ SBS Open Hall tại Deungchon-dong, Gangseo-gu, Seoul.
Lịch sử
Inkigayo được phát sóng lần đầu tiên với tên gọi SBS Popular Song vào năm 1991 dưới dạng một chương trình bảng xếp hạng, nhưng đã bị hủy bỏ vào mùa thu năm 1993. Chương trình sau đó được phục hồi vào năm 1998 vẫn với tên gọi và format cũ. Năm 2003, hệ thống bảng xếp hạng được thay thể bởi Take 7 với 7 nghệ sĩ nổi tiếng nhất trong tuần và người chiến thắng sẽ nhận được giải thưởng Mutizen Song.
Mùa xuân năm 2007, chương trình chuyển sang phát sóng trực tiếp với mục đính tăng lượng người xem, đồng thời đổi tên tiếng Anh của mình thành The Music Trend. Ngày 2 tháng 11 năm 2008, chương trình đổi thời gian phát sóng từ 3:20 đến 4:10 chiều các ngày Chủ nhật cũng nhằm tăng lượng người xem. Mùa xuân năm 2010, chương trình tăng thời lượng lên 70 phút và bắt đầu từ 3:50 chiều các ngày Chủ nhật.
Ngày 10 tháng 7 năm 2012, SBS thông báo rằng hệ thống Take 7 và giải thưởng Mutizen Song sẽ bị hủy bỏ bắt đầu từ ngày 15 tháng 7 năm 2012.
Ngày 3 tháng 3 năm 2013, chương trình công bố sự quay trở lại của hệ thống bảng xếp hạng với Inkigayo Chart bắt đầu từ ngày 17 tháng 3 năm 2013. Bảng xếp hạng mới có sự kết hợp với bảng xếp hạng Gaon của Hiệp hội Ngành công nghiệp Âm nhạc Hàn Quốc.
Bắt đầu từ ngày 9 tháng 8 năm 2020, SBS Inkigayo sẽ liên tục mời các MC đặc biệt bằng cách tung ảnh Special MC Crew của các MC thay thế các MC chính sau khi họ rời đi.
Nội dung
Super Rookie
Hàng tuần, một nghệ sĩ mới sẽ biểu diễn trực tiếp trên sân khấu. Đến cuối tháng, một "Super Rookie" sẽ được bình chọn thông qua trang chủ của The Music Trend. Hoạt động này dừng lại vào cuối năm 2010.
2008 Tháng 4 - Peter (피터) Tháng 5 - Deb (뎁) Tháng 6 - NAVI Tháng 7 - H7 Tháng 8 - TGUS Tháng 9 - 2AM Tháng 10 - Symmetry Tháng 11 - IU *Tháng 12 - XING
2009 Tháng 1 - ZY Tháng 2 - Achtung (악퉁) Tháng 3 - Maydoni (메이다니) Tháng 4 - JUMPER Tháng 5 - AJ Tháng 6 - Answer Tháng 7 - SOOLj (술제이) Tháng 8 - 4Minute Tháng 9 - Supreme Team Tháng 10 - B2Y Tháng 11 - SHU-I Tháng 12 - BEAST
2010 Tháng 1 - Jung Suk (정석) Tháng 2 - Shaun L (션엘) Tháng 3 - MIJI (미지) Tháng 6 - Kim Yeo-hee (김여희) Tháng 7 - Ari (아리) Tháng 8 - Teen Top Tháng 9 - Go Eun (고은) Tháng 10 - Bohemian (보헤미안) Tháng 11 - Bebe Mignon (베베미뇽) Tháng 12 - One Way
Bảng xếp hạng âm nhạc trực tuyến
Có tên cũ là Mobile Ranking, bảng xếp hạng âm nhạc trực tuyến (Digital Music Charts) cho thấy mức độ nổi tiếng của các bài hát thông qua số lượt tải về trên điện thoại cũng như trên các trang web âm nhạc. Hàng tuần, bảng xếp hạng này được công bố bởi một người dẫn chương trình khách mời. Hoạt động này kết thúc vào giữa năm 2009.
Các bài hát chiến dịch
Nhiều nghệ sĩ đã thể hiện những bài hát chiến dịch nhằm tăng nhận thức về một vấn đề nào đó, chẳng hạn như lái xe an toàn, uống sữa, vấn đề vi phạm bản quyền cũng như nhiều sự kiện khác.
Take 7
Take 7 là nội dung chính của The Music Trend. Hàng tuần, 7 bài hát nổi tiếng nhất sẽ được biểu diễn. Cuối chương trình, giải thưởng Mutizen Song ("Mutizen" là sự kết hợp của "music" (âm nhạc) và "netizen" (cư dân mạng)) sẽ được trao cho bài hát chiến thắng. Hệ thống này đã thay thế bảng xếp hạng đếm ngược được sử dụng trong hầu hết các chương trình âm nhạc. Một bài hát chỉ có thể chiến thắng 3 lần. Hệ thống này bị hủy bỏ vào ngày 10 tháng 7 năm 2012.
Tháng 2 2010.02.07 - 2AM1st - 죽어도 못 보내 (Won’t Let Go Even If I Die)1st 2010.02.14 - Girls' Generation10th - Oh!1st 2010.02.21 - Girls' Generation11th - Oh!2nd 2010.02.28 - Girls' Generation12th - Oh!3rd
'''March 2010.03.07 - 2AM2nd - 죽어도 못 보내 (Won’t Let Go Even If I Die)2nd 2010.03.14 - KARA3rd - 루팡 (Lupin)1st 2010.03.21 - T-ARA4th - 너 때문에 미쳐 (Crazy Because Of You)1st 2010.03.28 - Không phát sóng (T-ARA5th - 너 때문에 미쳐 (Crazy Because Of You)2nd)
Tháng 4 2010.04.04 - Không phát sóng (Girls' Generation13th - Run Devil Run1st) 2010.04.11 - Girls' Generation14th - Run Devil Run2nd 2010.04.18 - Không phát sóng (Rain10th - 널 붙잡을 노래 (Love Song)1st) 2010.04.25 - Không phát sóng (Lee Hyori11th - Chitty Chitty Bang Bang1st)
Tháng 5 2010.05.02 - Lee Hyori12th - Chitty Chitty Bang Bang2nd 2010.05.09 - Lee Hyori13th - Chitty Chitty Bang Bang3rd 2010.05.16 - 2PM7th - Without U1st 2010.05.23 - 2PM8th - Without U2nd *2010.05.30 - Không phát sóng (Super Junior10th - 미인아 (Bonamana)1st)
Tháng 6 2010.06.06 - Không phát sóng (Super Junior11th - 미인아 (Bonamana)2nd) 2010.06.13 - Super Junior12th - 미인아 (Bonamana)3rd 2010.06.20 - CNBLUE2nd - Love1st 2010.06.27 - IU1st & Seulong (of 2AM)1st - 잔소리 (Nagging)1st
Tháng 7 2010.07.04 - CNBLUE3rd - Love2nd 2010.07.11 - Super Junior13th - 너 같은 사람 또 없어 (No Other)1st 2010.07.18 - Taeyang4th - I Need a Girl1st 2010.07.25 - Taeyang5th - I Need a Girl2nd
Tháng 8 2010.08.01 - miss A1st - Bad Girl Good Girl1st 2010.08.08 - SHINee7th - Lucifer1st 2010.08.15 - SHINee8th - Lucifer2nd 2010.08.22 - BoA16th - Hurricane Venus1st *2010.08.29 - BoA17th - Hurricane Venus2nd
Tháng 9 2010.09.05 - FTISLAND5th - 사랑 사랑 사랑 (Love Love Love)1st 2010.09.12 - FTISLAND6th - 사랑 사랑 사랑 (Love Love Love)2nd 2010.09.19 - Không phát sóng (2NE16th - Can't Nobody1st) 2010.09.26 - 2NE17th - Can't Nobody2nd
Tháng 10 2010.10.03 - 2NE18th - Can't Nobody3rd 2010.10.10 - Không phát sóng (2NE19th - Go Away1st) 2010.10.17 - SHINee9th - Hello1st 2010.10.24 - 2PM9th - I'll be back1st *2010.10.31 - Ga-In1st - Irreversible 1st
Tháng 11 2010.11.07 - Girls' Generation15th - 훗 (Hoot)1st 2010.11.14 - Không phát sóng (2AM3rd - 전활 받지 않는 너에게 (You Wouldn't Answer My Calls)1st) 2010.11.21 - Girls' Generation16th - 훗 (Hoot)2nd 2010.11.28 - Girls' Generation17th - 훗 (Hoot)3rd
Tháng 12 2010.12.05 - BEAST1st - Beautiful1st 2010.12.12 - KARA4th - 점핑 (Jumping)1st 2010.12.19 - IU2nd - 좋은 날 (Good Day)1st 2010.12.26 - IU3rd - 좋은 날 (Good Day)2nd
2011
Tháng 1 2011.01.02 - Không phát sóng (IU4th - 좋은 날 (Good Day)3rd) 2011.01.09 - G-Dragon4th & T.O.P.3rd - High High1st 2011.01.16 - TVXQ16th - 왜 (Keep Your Head Down)1st 2011.01.23 - TVXQ17th - 왜 (Keep Your Head Down)2nd *2011.01.30 - TVXQ18th - 왜 (Keep Your Head Down)3rd
Tháng 2 2011.02.06 - Seungri4th - 어쩌라고 (What Can I Do)1st 2011.02.13 - Seungri5th - 어쩌라고 (What Can I Do)2nd 2011.02.20 - Secret1st - Shy Boy1st 2011.02.27 - G.NA1st - Black & White1st
Tháng 3 2011.03.06 - BIGBANG11th - Tonight1st 2011.03.13 - BIGBANG12th - Tonight2nd 2011.03.20 - BIGBANG13th - Tonight3rd 2011.03.27 - TVXQ19th - 이것만은 알고가 (Before U Go)1st
Tháng 4 2011.04.03 - K.Will1st - 가슴이 뛴다 (My Heart is Beating)1st 2011.04.10 - CNBLUE4th - 직감 (Intuition)1st 2011.04.17 - BIGBANG14th - Love Song1st 2011.04.24 - BIGBANG15th - Love Song2nd
Tháng 5 2011.05.01 - BIGBANG16th - Love Song3rd 2011.05.08 - f(x)1st - 피노키오 (Danger)1st 2011.05.15 - f(x)2nd - 피노키오 (Danger)2nd 2011.05.22 - f(x)3rd - 피노키오 (Danger)3rd *2011.05.29 - 2NE110th - Lonely1st
Tháng 6 2011.06.05 - BEAST2nd - Fiction1st 2011.06.12 - BEAST3rd - Fiction2nd 2011.06.19 - Secret2nd - 별빛달빛 (Starlight Moonlight)1st 2011.06.26 - f(x)4th - Hot Summer1st
Tháng 7 2011.07.03 - 2PM10th - Hands Up1st 2011.07.10 - 2PM11th - Hands Up2nd 2011.07.17 - 2NE111th - 내가 제일 잘나가 (I Am The Best)1st 2011.07.24 - T-ARA6th - Roly-Poly1st *2011.07.31 - miss A2nd - Good-bye Baby1st
Tháng 8 2011.08.07 - 2NE112th - Ugly1st 2011.08.14 - 2NE113th - Ugly2nd 2011.08.21 - Super Junior14th - Mr. Simple1st 2011.08.28 - Super Junior15th - Mr. Simple2nd
Tháng 9 2011.09.04 - Super Junior16th - Mr. Simple3rd 2011.09.11 - SISTAR1st - So Cool1st 2011.09.18 - Davichi5th - 안녕이라고 말하지마 (Don't Say Goodbye)1st 2011.09.25 - KARA5th - STEP1st
Tháng 10 2011.10.02 - Không phát sóng (Davichi6th - 안녕이라고 말하지마 (Don't Say Goodbye)2nd) 2011.10.09 - INFINITE1st - 파라다이스 (Paradise)1st 2011.10.16 - Brown Eyed Girls5th - Sixth Sense1st 2011.10.23 - Brown Eyed Girls6th - Sixth Sense2nd *2011.10.30 - Girls' Generation18th - The Boys1st
Tháng 11 2011.11.06 - Girls' Generation19th - The Boys2nd 2011.11.13 - Girls' Generation20th - The Boys3rd 2011.11.20 - Lee Seung Gi7th - 친구잖아 (Aren't We Friends)1st 2011.11.27 - Wonder Girls7th - Be My Baby1st
Tháng 12 2011.12.04 - Wonder Girls8th - Be My Baby2nd 2011.12.11 - Wonder Girls9th - Be My Baby3rd 2011.12.18 - IU5th - 너랑 나 (You and I)1st 2011.12.25 - IU6th - 너랑 나 (You and I)2nd
2012
Tháng 1 2012.01.01 - IU7th - 너랑 나 (You and I)3rd 2012.01.08 - HyunA1st & Hyunseung1st - Trouble Maker1st 2012.01.15 - T-ARA7th - Lovey-Dovey1st 2012.01.22 - T-ARA8th - Lovey-Dovey2nd *2012.01.29 - T-ARA9th - Lovey-Dovey3rd
Tháng 2 2012.02.05 - TEEN TOP1st - 미치겠어 (Going Crazy)1st 2012.02.12 - SE7EN8th - 내가 노래를 못해도 (When I Can't Sing)1st 2012.02.19 - SE7EN9th - 내가 노래를 못해도 (When I Can't Sing)2nd 2012.02.26 - FTISLAND7th - 지독하게 (Severely)1st
Tháng 3 2012.03.04 - miss A3rd - Touch1st 2012.03.11 - BIGBANG17th - BLUE1st 2012.03.18 - BIGBANG18th - BLUE2nd 2012.03.25 - BIGBANG19th - BLUE3rd
Tháng 4 2012.04.01 - SHINee10th - Sherlock•셜록 (Clue + Note)1st 2012.04.08 - SHINee11th - Sherlock•셜록 (Clue + Note)2nd 2012.04.15 - SHINee12th - Sherlock•셜록 (Clue + Note)3rd 2012.04.22 - CNBLUE5th - Hey You1st *2012.04.29 - SISTAR2nd - 나혼자 (Alone)1st
Tháng 5 2012.05.06 - SISTAR3rd - 나혼자 (Alone)2nd 2012.05.13 - Girls' Generation-TTS1st - Twinkle1st 2012.05.20 - Girls' Generation-TTS2nd - Twinkle2nd 2012.05.27 - Girls' Generation-TTS3rd - Twinkle3rd
Tháng 6 2012.06.03 - INFINITE2nd - 추격자 (The Chaser)1st 2012.06.10 - INFINITE3rd - 추격자 (The Chaser)2nd 2012.06.17 - Wonder Girls10th - Like This1st 2012.06.24 - Wonder Girls11th - Like This2nd
Tháng 7 2012.07.01 - f(x)5th - Electric Shock1st 2012.07.08 - f(x)6th - Electric Shock2nd
Triple Crown
Triple Crown (hệ thống cũ)
Triple Crown là một bài hát đã nhận được giải thưởng Mutizen Song (뮤티즌송) 3 lần liên tiếp. Sau đó, bài hát không còn nằm trong Take 7.
Triple Crown (Hệ thống mới)
Triple Crown là bài hát nhận được vị trí đứng nhất ba lần. Sau đó, bài hát bị xóa khỏi bảng xếp hạng và and không thể dành thêm bất kì chiến thắng nào trên chương trình.
Inkigayo Q
Người xem có thể đưa ra các câu hỏi một nghệ sĩ nhất định thông qua một ứng dụng trên di động của SBS tên là Soty. Trong cuộc phỏng vấn, những câu hỏi được chọn sẽ được sử dụng và người gửi sẽ nhận được phần thưởng. Hoạt động này bắt đầu từ ngày 17 tháng 2 năm 2013.
Inkigayo Showcase
Đây là một sân khấu dành cho các nghệ sĩ indie và nghệ sĩ mới ít có cơ hội xuất hiện trên truyền hình. Hoạt động này bắt đầu cùng với Inkigayo Chart vào ngày 17 tháng 3 năm 2013.
Inkigayo Chart
Sau khi hủy bỏ hệ thống Take 7 vào tháng 7 năm 2012, một bảng xếp hạng mới được sử dụng kể từ ngày 17 tháng 3 năm 2013, bao gồm 50 bài hát để người xem bình chọn thông qua ứng dụng Soty, kết hợp với hai bảng xếp hạng nhạc số và album cũng như bảng xếp hạng Gaon của Hiệp hội Ngành công nghiệp Âm nhạc Hàn Quốc.
Điểm số được xác định dựa trên Digital Sales Points từ bảng xếp hạng Gaon (60%), SNS Points từ lượt xem trên YouTube và số lần mention trên Twitter (35%) và Advance Viewers Vote Points từ số lượt bình chọn thông qua ứng dụng Soty (5%). Top 50 bài hát của bảng xếp hạng sẽ xuất hiện trong chương trình. 3 nghệ sĩ dẫn đầu sẽ trở thành ứng cử viên quán quân, sau đó số lượt bình chọn trực tiếp của người xem thông qua tin nhắn và ứng dụng M& TV talk sẽ được cộng vào để xác định người chiến thắng.
Quán quân
2013
Tháng 3 2013.03.17 - SHINee13th - Dream Girl1st [9,224 điểm] 2013.03.24 - Lee Hi1st - It's Over1st [9,126 điểm] *2013.03.31 - INFINITE4th - Man in Love1st [7,893 điểm]
Tháng 4 2013.04.07 - INFINITE5th - Man in Love2nd [8,291 điểm] 2013.04.14 - Lee Hi2nd - Rose1st [9,142 điểm] 2013.04.21 - PSY7th - Gentleman1st [9,712 điểm] 2013.04.28 - PSY8th - Gentleman2nd [9,751 điểm]
Tháng 5 2013.05.05 - PSY9th - Gentleman3rd [9,354 điểm] 2013.05.12 - Không phát sóng 2013.05.19 - 4Minute2nd – 이름이 뭐예요? (What's Your Name?)1st [8,419 điểm] 2013.05.26 - 4Minute3rd – 이름이 뭐예요? (What's Your Name?)2nd [10,230 điểm]
Tháng 6 2013.06.02 - Lee Hyori14th - Bad Girls1st [10,308 điểm] 2013.06.09 - CL1st - 나쁜기집애 (The Baddest Female)1st [9,222 điểm] 2013.06.16 - EXO1st - 늑대와 미녀 (Wolf)1st [7,876 điểm] 2013.06.23 - SISTAR4th - Give It To Me1st [10,503 điểm] *2013.06.30 - SISTAR5th - Give It To Me2nd [10,554 điểm]
Tháng 7 2013.07.07 - <Không phát sóng để nhường chỗ cho bản tin về chuyến bay 214 của Asiana Airlines> Girl's Day1st - 여자 대통령 (Female President)1st [8,887 điểm] 2013.07.14 - <Chương trình đặc biệt nửa đầu năm> Không có người chiến thắng 2013.07.21 - 2NE114th - Falling In Love1st [10,260 điểm] 2013.07.28 - INFINITE6th - Destiny1st [9,771 điểm]
Tháng 8 2013.08.04 - BEAST4th - Shadow1st [9,149 điểm] 2013.08.11 - f(x)7th - Rum Pum Pum Pum1st [9,674 điểm] 2013.08.18 - EXO2nd - Growl1st [10,628 điểm] 2013.08.25 - EXO3rd - 으르렁 (Growl)2nd [9,518 điểm]
Tháng 9 2013.09.01 - EXO4th - 으르렁 (Growl)3rd [9,313 điểm] 2013.09.08 - TEEN TOP2nd - 장난아냐 (Rocking)1st [8,075 điểm] 2013.09.15 - G-Dragon5th - 쿠데타 (Coup D'etat)1st [7,437 điểm] 2013.09.22 - G-Dragon6th - 삐딱하게 (Crooked)1st [8,230 điểm] *2013.09.29 - G-Dragon7th - 삐딱하게 (Crooked)2nd [8,123 điểm]
Tháng 10 2013.10.06 - Busker Busker1st - 처음엔 사랑이란게 (Love, at first)1st [8,163 điểm] 2013.10.13 - Block B1st - Very Good1st [8,069 điểm] 2013.10.20 - IU8th - 분홍신 (The Red Shoes)1st [10,521 điểm] 2013.10.27 - SHINee14th - (Everybody)1st [10,735 điểm]
Tháng 11 2013.11.03 - K.Will2nd - 촌스럽게 왜 이래 (You Don't Know Love)1st [9,609 điểm] 2013.11.10 - Trouble Maker2nd - 내일은 없어 (Now)1st [11,000 điểm] 2013.11.17 - Miss A4th - Hush1st [8,559 điểm] 2013.11.24 - Taeyang6th - 링가 링가 (Ringa Linga)1st [8,023 điểm]
Tháng 12 2013.12.01 - 2NE115th - 그리워해요 (Missing You)1st [9,858 điểm] 2013.12.08 - 2NE116th - 그리워해요 (Missing You)2nd [9,773 điểm] 2013.12.15 - EXO5th - 12월의 기적 (Miracles in December)1st [9,242 điểm] 2013.12.22 - EXO6th - 12월의 기적 (Miracles in December)2nd [10,302 điểm] *2013.12.29 - IU9th - 금요일에 만나요 (Friday)1st [7,907 điểm]
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
Người dẫn chương trình
Kỷ lục
Chương trình liên quan
- MBC Show! Music Core
- KBS Music Bank
- Mnet M! Countdown
- Arirang TV Pops in Seoul
- Arirang TV Simply K-Pop
- JTBC Music on Top
- MBC Music Show Champion
- SBS MTV The Show