✨Inachus (chi cua)
Inachus là một chi cua trong họ Inachidae, có các loài sau: Inachus aguiarii Brito Capello, 1876 Inachus angolensis Capart, 1951 Inachus biceps Manning & Holthuis, 1981 Inachus communissimus Rizza, 1839 Inachus complectens (Rathbun, 1911) Inachus dorsettensis (Pennant, 1777) Inachus grallator Manning & Holthuis, 1981 Inachus guentheri (Miers, 1879) Inachus leptochirus Leach, 1817 Inachus mauritanicus Lucas, 1846 Inachus nanus Manning & Holthuis, 1981 Inachus phalangium (Fabricius, 1775) *Inachus thoracicus Roux, 1830
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Inachus_** là một chi cua trong họ Inachidae, có các loài sau: *_Inachus aguiarii_ Brito Capello, 1876 *_Inachus angolensis_ Capart, 1951 *_Inachus biceps_ Manning & Holthuis, 1981 *_Inachus communissimus_ Rizza, 1839 *_Inachus complectens_ (Rathbun, 1911)
**Bướm lá sồi**, tên khoa học **_Kallima_**, là một chi của loài bướm thuộc Họ Bướm giáp. Chúng được tìm thấy ở phía đông, phía nam và đông nam châu Á. Tên thông dụng của
nhỏ|phải|Cận cảnh khuôn mặt của một con cua nhện **Cua nhện Nhật Bản** (Danh pháp khoa học: **_Macrocheira kaempferi_**) hay còn gọi là **Cua nhện khổng lồ**, **cua nhện** là một loài cua biển trong
**Bướm lá khô** (danh pháp khoa học: **_Kallima inachus_**) là một loài bướm đặc trưng cho việc lẩn tránh kẻ thù bằng các hình thức ngụy trang, thuộc chi Kallima, họ Nymphalidae. Bướm lá khô
**Themisto** (; tiếng Hy Lạp: _Θεμιστώ_), cũng được biết đến với cái tên ****, là một vệ tinh dị hình của Sao Mộc chuyển động cùng chiều với Sao Mộc. Được phát hiện vào năm
**_Inachis io_** là một loài bướm ngày được tìm thấy ở châu Âu, châu Á ôn đới như tại miền đông Nhật Bản. Nó là thành viên duy nhất của chi _Inachis_ (tên bắt nguồn
**Inachidae** là một họ cua thuộc Phân thứ bộ Cua. Họ này có 39 chi.: *_Achaeopsis_ Stimpson, 1857 *_Achaeus_ Leach, 1815 *_Anisonotus_ A. Milne-Edwards, 1879 *_Anomalothir_ Miers, 1879 *_Bothromaia_ Williams & Moffitt, 1991 *_Calypsachaeus_ Manning