✨Huyện của Ukraina

Huyện của Ukraina

Huyện của Ukraina () là đơn vị hành chính cấp hai, dưới cấp tỉnh ("oblast"). Các raion lại được chia thành các hromada.

Các raion được hình thành trong cải cách hành chính năm 1922 tại Liên Xô, bao gồm CHXHCNXV Ukraina. Ngày 17 tháng 7 năm 2020, Verkhovna Rada (nghị viện Ukraina) phê chuẩn một cải cách hành chính nhằm sáp nhập hầu hết 490 huyện, cùng với "các thành phố quan trọng cấp tỉnh" trước đó nằm ngoài các huyện, trở thành chỉ 136 huyện sau cải cách. Hầu hết nhiệm vụ của các huyện (giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, phúc lợi xã hội) được trao cho các 'cộng đồng lãnh thổ' (hromada) mới, tức cấp bên dưới của huyện. 136 huyện mới bao gồm cả 10 huyện tại Krym, nằm ngoài kiểm soát của Ukraina sau Chiến tranh Nga-Ukraina năm 2014.

Từ nguyên

Huyện của thành phố

Một số thành phố thuộc tỉnh, cùng với hai thành phố quan trọng cấp quốc gia (Kyiv và Sevastopol), cũng được chia thành huyện thành phố, hay huyện đô thị. Các huyện thành phố có chính quyền địa phương riêng và phụ thuộc trực tiếp vào một thành phố. Chúng có thể gồm các thành phố khác, các thị trấn và làng.

Danh sách

Sau khủng hoảng Krym 2014, Cộng hòa tự trị Krym bị Nga sáp nhập và trở thành Cộng hòa Krym thuộc Nga. Dân số trong bảng là theo điều tra nhân khẩu Ukraina năm 2001.

;Thay đổi

  • Huyện Nyzhnohirskyi hợp nhất vào huyện Bilohirsk.
  • Huyện Yevpatoria (mới) hình thành từ Saky, Chornomorske và Yevpatoria.
  • Huyện Kerch (mới) hình thành từ Kerch và huyện Lenine.
  • Huyện Perekop (mới) hình thành từ Krasnoperekopsk, Armiansk, huyện Krasnoperekopsk và huyện Rozdolne.
  • Huyện Dzhankoi gồm cả thành phố Dzhankoi.
  • Huyện Simferopol bao gồm cả thành phố Simferopol.
  • Feodosia (mới) hình thành từ huyện Sovietskyi, huyện Kirovske, Feodosia và Sudak.
  • Huyện Yalta (mới) hình thành từ Yalta và Alushta.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Huyện của Ukraina** () là đơn vị hành chính cấp hai, dưới cấp tỉnh ("oblast"). Các raion lại được chia thành các hromada. Các raion được hình thành trong cải cách hành chính năm 1922
**Oleksandrivka** (, chuyển tự Latinh: _Oleksandrivkas’kyi raion_) từng là một huyện của tỉnh Donetsk thuộc Ukraina. Huyện Oleksandrivka có diện tích 1.010 km², dân số trong lần ghi nhận cuối cùng vào năm 2020 là
**Huyện Shevchenkivskyi** (, chuyển tự: _Shevchenkos’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Thành phố Kyiv thuộc Ukraina. Huyện Shevchenko có diện tích 27 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12
**Dnipro** (, chuyển tự: _Dniprovs'kkyi raion_) là một huyện của tỉnh Dnipropetrovsk thuộc Ukraina. Huyện Dnipropetrovsk có diện tích 1.388 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001 là
**Huyện Izium** (, chuyển tự: _Iziums’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Kharkiv thuộc Ukraina. Huyện Izium có diện tích 5.906,2 kilômét vuông, dân số theo điều tra dân số Ukraina năm 2020 là 172.120
**Huyện Berehove** (, chuyển tự: _Berehoves’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Zakarpattia thuộc Ukraina. Huyện Berehove có diện tích 654 kilômét vuông, dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm
**Holosiiv** (, chuyển tự: _Holosiivs'kyi raion_) là một huyện của thủ đô Kiev thuộc Ukraina. Huyện Holosiiv có diện tích 156 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Darnytsia** (, chuyển tự: _Darnytsias’kyi raion_) là một huyện của thủ đô Kiev thuộc Ukraina. Huyện Darnytsia có diện tích 134 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm
**Huyện Zaporizhzhia** (, chuyển tự: _Zaporizhzhias’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Zaporizhia thuộc Ukraina. Huyện Zaporizhzhia có diện tích 1462 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Rakhiv** (, chuyển tự: _Rakhivs’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Zakarpattia thuộc Ukraina. Huyện Rakhiv nằm ở phía đông của Zakarpattia, giáp Romania ở phía nam có diện tích 1892 km², dân số
**Huyện Perechyn** (, chuyển tự: _Perechyns'kyi raion_) là một huyện của tỉnh Zakarpattia thuộc Ukraina. Huyện Perechyn nằm ở phía tây của tỉnh Zakarpattia, có đường biên giới ngắn với Slovakia, có diện tích 631
**Huyện Boykivske** (, chuyển tự: _Boykivsʹkyi raion_), trước kia **Huyện Telmanove** (, chuyển tự: _Telmanoves’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Donetsk thuộc Ukraina. Huyện Telmanove có diện tích 1340 kilômét vuông, dân số theo
**Huyện Lyman** (, chuyển tự: _Lymans’kyi raion_), cho đến năm 2016: **Huyện Krasnyi Lyman** (, chuyển tự: _Krasnyi Lymans’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Donetsk thuộc Ukraina. Huyện Krasnyi Lyman có diện tích 1018
**Huyện Pokrovsk** (, chuyển tự: _Pokrovsʹks’kyi raion_) cho đến năm 2016: **Huyện Krasnoarmiisk** (, chuyển tự: _Krasnoarmiisks’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Donetsk thuộc Ukraina. Huyện Krasnoarmiisk có diện tích 1316 km², dân số
**Bakhmut** (, chuyển tự: _Bakhmuts’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Donetsk thuộc Ukraina. Huyện Bakhmut có diện tích 1687 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001 là
**Huyện Podil** (, chuyển tự: _Podils’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Thành phố Kiev thuộc Ukraina. Huyện Podil có diện tích 34 kilômét vuông, dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng
**Huyện Sviatoshyn** (, chuyển tự: _Sviatoshyns’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Thành phố Kiev thuộc Ukraina. Huyện Sviatoshyn có diện tích 103 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12
**Huyện Obolon** (, chuyển tự: _Obolons’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Thành phố Kiev thuộc Ukraina. Huyện Obolon có diện tích 110 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12
**Huyện Desna** (, chuyển tự: _Desnas’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Thành phố Kiev thuộc Ukraina. Huyện Desna có diện tích 148 kilômét vuông, dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng
**Huyện Chernihiv** (, chuyển tự: _Chernihivs’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Chernihiv có diện tích 2555 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Snovsk** (, chuyển tự: _Snovss’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Shchors có diện tích 1283 kilômét vuông, dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm
**Huyện Talalaivka** (, chuyển tự: _Talalaivkas’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Talalaivka có diện tích 633 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Sosnytsia** (, chuyển tự: _Sosnytsias’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Sosnytsia có diện tích 916 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Sribne** (, chuyển tự: _Sribnes'kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Sribne có diện tích 579 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Ripky** (, chuyển tự: _Ripkys’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Ripky có diện tích 2106 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Nosivka** (, chuyển tự: _Nosivkas’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Nosivka có diện tích 1152 kilômét vuông, dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm
**Huyện Pryluky** (, chuyển tự: _Prylukys’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Pryluky có diện tích 1796 kilômét vuông, dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm
**Huyện Nizhyn** (, chuyển tự: _Nizhyns'kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Nizhyn có diện tích 1514 kilômét vuông, dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm
**Huyện Novhorod-Siverskyi** (, chuyển tự: _Novhorod-Siverskyis’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Novhorod-Siverskyi có diện tích 1804 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Mena** (, chuyển tự: _Menas’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Mena có diện tích 1377 kilômét vuông, dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm
**Huyện Koriukivka** (, chuyển tự: _Koriukivkas'kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Koriukivka có diện tích 1424 kilômét vuông, dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm
**Huyện Kulykivka** (, chuyển tự: _Kulykivkas'kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Kulykivka có diện tích 944 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Kozelets** (, chuyển tự: _Kozeletss'kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Kozelets có diện tích 2600 kilômét vuông, dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm
**Huyện Korop** (, chuyển tự: _Korops’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Korop có diện tích 1312 kilômét vuông, dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm
**Huyện Ichnia** (, chuyển tự: _Ichnias’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Ichnia có diện tích 1576 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Varva** (, chuyển tự: _Varvas'kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Varva có diện tích 590 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Horodnia** (, chuyển tự: _Horodnias'kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Horodnia có diện tích 1566 kilômét vuông, dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm
**Huyện Borzna** (, chuyển tự: _Borznas'kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Borzna có diện tích 1608 kilômét vuông, dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm
**Huyện Bakhmach** (, chuyển tự: _Bakhmachs’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Bakhmach có diện tích 1488 kilômét vuông, dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm
**Huyện Bobrovytsia** (, chuyển tự: _Bobrovytsias'kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernihiv thuộc Ukraina. Huyện Bobrovytsia có diện tích 1418 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Storozhynets** (, chuyển tự: _Storozhynetss'kyi raion_, ) là một huyện của tỉnh Chernivtsi thuộc Ukraina. Huyện Storozhynets có diện tích 1160 kilômét vuông, dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12
**Huyện Khotyn** (, chuyển tự: _Khotyns'kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernivtsi thuộc Ukraina. Huyện Khotyn có diện tích 716 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Novoselytsia** (, chuyển tự: _Novoselytsias’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Chernivtsi thuộc Ukraina. Huyện Novoselytsia có diện tích 738 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Yurivka** (, chuyển tự: _Yurivkas’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Dnipropetrovsk thuộc Ukraina. Huyện Yurivka có diện tích 902 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Tsarychanka** (, chuyển tự: _Tsarychankas'kyi raion_) là một huyện của tỉnh Dnipropetrovsk thuộc Ukraina. Huyện Tsarychanka có diện tích 903 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Shyroke** (, chuyển tự: _Shyrokes'kyi raion_) là một huyện của tỉnh Dnipropetrovsk thuộc Ukraina. Huyện Shyroke có diện tích 1239 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Sofiivka** (, chuyển tự: _Sofiivkas’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Dnipropetrovsk thuộc Ukraina. Huyện Sofiivka có diện tích 1364 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Tomakivka** (, chuyển tự: _Tomakivkas’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Dnipropetrovsk thuộc Ukraina. Huyện Tomakivka có diện tích 1191 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Piatykhatky** (, chuyển tự: _Piatykhatkys’kyi raion_) là một huyện của tỉnh Dnipropetrovsk thuộc Ukraina. Huyện Piatykhatky có diện tích 1683 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001
**Huyện Petropavlivka** (, chuyển tự: _Petropavlivkas'kyi raion_) là một huyện của tỉnh Dnipropetrovsk thuộc Ukraina. Huyện Petropavlivka có diện tích 1248 km², dân số theo điều tra dân số ngày 5 tháng 12 năm 2001