✨Huy chương Perkin

Huy chương Perkin

Huy chương Perkin (tiếng Anh: Perkin Medal) là một giải thưởng được chi nhánh của Hiệp hội Công nghiệp Hóa chất tại Hoa Kỳ trao hàng năm cho các nhà khoa học cư ngụ tại Mỹ có "sáng kiến đổi mới trong hóa học ứng dụng đưa tới việc phát triển thương mại đáng chú ý". Huy chương này được coi là vinh dự cao nhất trong ngành Công nghiệp Hóa chất Hoa Kỳ.

Huy chương Perkin được trao lần đầu vào năm 1906 để kỷ niệm 50 năm ngày Sir William Henry Perkin - nhà hóa học người Anh - khám phá ra màu cẩm quỳ, thuốc nhuộm bằng anilin tổng hợp đầu tiên trên thế giới. Huy chương được trao tặng Sir William Henry Perkin nhân cuộc thăm viếng Hoa Kỳ nổi tiếng của ông, một năm trước khi ông qua đời. Lần trao huy chương thứ hai diễn ra năm 1908 và từ đó được trao hàng năm.

Các người đoạt Huy chương Perkin

Thập niên 1900

  • 1906: Sir William H. Perkin
  • 1908: John Brown Francis Herreshoff
  • 1909: Arno Behr

Thập niên 1910

  • 1910: Edward G. Acheson
  • 1911: Charles M. Hall
  • 1912: Herman Frasch
  • 1913: James Gayley
  • 1914: John W. Hyatt
  • 1915: Edward Weston
  • 1916: Leo H. Baekeland
  • 1917: Ernst Twitchell
  • 1918: Auguste J. Rossi
  • 1919: Frederick G. Cottrell

Thập niên 1920

  • 1920: Charles F. Chandler
  • 1921: Willis R. Whitney
  • 1922: William M. Burton
  • 1923: Milton C. Whitaker
  • 1924: Frederick M. Becket
  • 1925: Hugh K. Moore
  • 1926: Richard B. Moore
  • 1927: John E. Teeple
  • 1928: Irving Langmuir
  • 1929: Eugene C. Sullivan

Thập niên 1930

  • 1930: Herbert H. Dow
  • 1931: Arthur D. Little
  • 1932: Charles F. Burgess
  • 1933: George Oenslager
  • 1934: Colin G. Fink
  • 1935: George O. Curme, Jr.
  • 1936: Warren K. Lewis
  • 1937: Thomas Midgley, Jr.
  • 1938: Frank J. Tone
  • 1939: Walter S. Landis

Thập niên 1940

  • 1940: Charles M. A. Stine
  • 1941: John V. N. Dorr
  • 1942: Martin Ittner
  • 1943: Robert E. Wilson
  • 1944: Gaston F. Dubois
  • 1945: Elmer K. Bolton
  • 1946: Francis C. Frary
  • 1947: Robert R. Williams
  • 1948: Clarence W. Balke
  • 1949: Carl S. Miner

Thập niên 1950

  • 1950: Eger V. Murphree
  • 1951: Henry Howard
  • 1952: Robert M. Burns
  • 1953: Charles A. Thomas
  • 1954: Roger Adams
  • 1955: Roger Williams
  • 1956: Edgar C. Britton
  • 1957: Glenn T. Seaborg
  • 1958: William J. Kroll
  • 1959: Eugene J. Houdry

Thập niên 1960

  • 1960: Karl Folkers
  • 1961: Carl F. Prutton
  • 1962: Eugene G. Rochow
  • 1963: William O. Baker
  • 1964: William J. Sparks
  • 1965: Carl S. Marvel
  • 1966: Manson Benedict
  • 1967: Vladimir Haensel
  • 1968: Henry B. Hass
  • 1969: Robert W. Cairns

Thập niên 1970

  • 1970: Milton Harris
  • 1971: James F. Hyde
  • 1972: Robert Burns MacMullin
  • 1973: Theodore L. Cairns
  • 1974: Edwin H. Land
  • 1975: Carl Djerassi
  • 1976: Lewis H. Sarett
  • 1977: Paul J. Flory
  • 1978: Donald F. Othmer
  • 1979: James D. Idol Jr.

Thập niên 1980

  • 1980: Herman F. Mark
  • 1981: Ralph Landau
  • 1982: Herbert C. Brown
  • 1983: N. Bruce Hannay
  • 1984: John H. Sinfelt
  • 1985: Paul B. Weisz
  • 1986: Peter Regna
  • 1987: J. Paul Hogan và Robert L. Banks
  • 1988: James F. Roth
  • 1989: Frederick J. Karol

Thập niên 1990

  • 1990: John E. Franz
  • 1991: Miguel A. Ondetti
  • 1992: Edith M. Flanigen
  • 1993: Lubomyr T. Romankiw
  • 1994: Marinus Los
  • 1995: Delbert H. Meyer
  • 1996: Marion D. Francis
  • 1997: Stephanie Kwolek
  • 1998: David R. Bryant
  • 1999: Albert A. Carr

Thập niên 2000

  • 2000: Norman N. Li
  • 2001: Elsa Reichmanis
  • 2002: Paul S. Anderson
  • 2003: William H. Joyce
  • 2004: Gordon E. Moore
  • 2005: Robert W. Gore
  • 2006: James C. Stevens
  • 2007: Herbert Boyer
  • 2008: Ian Shankland
  • 2009: Richard B. Silverman

Thập niên 2010

  • 2010: Ronald Breslow
  • 2011: Rodney H. Banks
  • 2012: Robert S. Langer
  • 2013: Bruce Roth
  • 2014: John C. Warner
  • 2015: Cynthia A. Maryanoff
  • 2016: Peter Trefonas
  • 2017: Ann E. Weber
  • 2018: Barbara Haviland Minor
  • 2019: Chad Mirkin
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Huy chương Perkin** (tiếng Anh: _Perkin Medal_) là một giải thưởng được chi nhánh của Hiệp hội Công nghiệp Hóa chất tại Hoa Kỳ trao hàng năm cho các nhà khoa học cư ngụ tại
**George Oliver Curme, Jr.** (1888 – 1976) là nhà hóa học người Mỹ, đã đoạt huy chương Perkin năm 1935. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Ông là con của nhà ngôn ngữ học George
**Herbert Charles Brown** (22.5.1912 – 19.12.2004) là nhà hóa học người Mỹ đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1979 cho công trình nghiên cứu organoborane. ## Tiểu sử và Sự nghiệp Brown có tên
**Thomas Midgley, Jr.** (18 tháng 5 năm 1889 – 2 tháng 11 năm 1944) là một kỹ sư cơ khí và hóa học người Mỹ. Ông đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển xăng
**William Oliver Baker** (sinh ngày 15 tháng 7 năm 1915 tại Chestertown, Maryland; mất ngày 31 tháng 10 năm 2005 tại Chatham, New Jersey) là nhà hóa học người Mỹ, cựu chủ tịch của Bell
**Karl August Folkers** (1.9.1906 – 7.12.1997) là nhà hóa sinh người Mỹ, nổi tiếng về việc đã tách được vitamin B12. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Folkers sinh tại Decatur, Illinois. Ông đậu bằng
**Edith Marie Flanigen** sinh ngày 28.1.1929 tại Buffalo, New York, Hoa Kỳ là một nhà hóa học người Mỹ. Bà đậu bằng cử nhân ở D'Youville College và bằng thạc sĩ khoa học về hóa
phải|thumb|Leo Hendrick Baekeland **Leo Hendrick Baekeland** (14 tháng 11 năm 1863 – 23 tháng 2 năm 1944) là nhà hoá học người Mỹ gốc Bỉ. Ông được sinh ra tại Gent (Bỉ) và mất tại
**Sir Walter Norman Haworth** (19.3.1883 tại Chorley, Lancashire – 19.3.1950 tại Barnt Green, Worcestershire) là một nhà hóa học người Anh, nổi tiếng về công trình nghiên cứu axít ascorbic (vitamin C) khi ông làm
**William Merriam Burton** (17.11.1865 – 29.12.1954) là một nhà hóa học người Mỹ, người triển khai phương pháp cracking nhiệt đầu tiên trong khai thác dầu mỏ. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Burton sinh
**Robert R. Williams** (16.2.1886 – 2.10.1965) là nhà hóa học người Mỹ, đã khám phá ra thiamine (vitamin B1). ## Cuộc đời và Sự nghiệp Ông sinh tại Nellore, Ấn Độ, là con của một
phải|nhỏ|316x316px|RSC London Headquarters **Hội Hóa học Hoàng gia** (**The Royal Society of Chemistry**, _viết tắt_ là **RSC**) là một hội nghề nghiệp và học tập trong lĩnh vực hóa học tại Vương quốc Liên hiệp
**Elizabeth xứ York** (tiếng Anh: _Elizabeth of York_; tiếng Pháp: _Élisabeth d'York_; Tiếng Tây Ban Nha: _Isabel de York_; 11 tháng 2, năm 1466 - 11 tháng 2, năm 1503), là Vương hậu của Vương
**Margaret Tudor** (tiếng Pháp: _Marguerite Tudor_; Tiếng Tây Ban Nha: _Margarita Tudor_; 28 tháng 11, năm 1489 - 18 tháng 10, năm 1541) là Vương hậu xứ Scotland từ năm 1503 đến năm 1513 khi
**August Wilhelm von Hofmann** (8 tháng 4 năm 1818 ở Giessen - ngày 5 tháng 5 năm 1892 ở Berlin) là nhà hóa học người Đức và là nhà tiên phong quan trọng trong việc