✨Huy chương Charles Doolittle Walcott

Huy chương Charles Doolittle Walcott

Huy chương Charles Doolittle Walcott là một giải thưởng của Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ nhằm thúc đẩy việc nghiên cứu trong lãnh vực đời sống ở thời kỳ Tiền Cambri và kỷ Cambri cùng lịch sử thời này.

Huy chương này được thiết lập năm 1934 do sự cúng vốn của Mary Vaux Walcott, để vinh danh chồng bà là nhà cổ sinh vật học Charles Doolittle Walcott (1850-1927), và được trao 5 năm một lần.

Các người đoạt Huy chương

1934 David White 1939 A. H. Westergaard 1947 Alexander G. Vologdin 1952 Franco Rasetti 1957 Pierre Hupe 1962 Armin A. Opik 1967 Allison R. Palmer 1972 Elso Sterrenberg Barghoorn 1977 Preston Cloud 1982 Martin Glaessner 1987 Andrew H. Knoll và Simon Conway Morris 1992 Stefan Bengtson 1997 Mikhail A. Fedonkin 2002 Hans J. Hofmann 2007 John Grotzinger 2013 J. William Schopf

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Huy chương Charles Doolittle Walcott** là một giải thưởng của Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ nhằm thúc đẩy việc nghiên cứu trong lãnh vực đời sống ở thời kỳ Tiền Cambri
phải|không_khung **Huy chương Wollaston** là một giải thưởng cao nhất của Hội địa chất London dành cho những công trình đóng góp xuất sắc trong địa chất học. Huy chương được đặt theo tên nhà
**Huy chương Mary Clark Thompson** là một giải thưởng của Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ dành cho "công trình nghiên cứu địa chất học và cổ sinh vật học quan trọng".
**Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ** (tiếng Anh: National Academy of Sciences, viết tắt **NAS**) là một tổ chức ở Hoa Kỳ mà các thành viên phục vụ _pro bono_ (tình nguyện