✨Horqin (khu)

Horqin (khu)

Khu Horqin (, Hán Việt: Khoa Nhĩ Thấm khu) là một khu (quận) (của địa cấp thị Thông Liêu, khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc. Phương ngữ Mông Cổ bản địa của quận là phương ngữ Khorchin.

Nhai đạo

* Khoa Nhĩ Thấm (科尔沁街道) * Tây Môn (西门街道) * Vĩnh Thanh (永清街道) * Minh Nhân (明仁街道) * Thi Giới (施介街道) * Thanh Chân (清真街道) * Đông Giao (东郊街道) * Thiết Nam (铁南街道) * Hoắc Lâm (霍林街道) * Kiến Quốc (建国街道) * Hồng Tinh (红星街道)
### Trấn
* Đại Lâm (大林镇) * Tiền Gia Điếm (钱家店镇) * Dư Lương Bảo (余粮堡镇) * Mộc Lý Đồ (木里图镇) * Phong Điền (丰田镇) * Thanh Hà (清河镇) * Dục Tân (育新镇) * Khánh Hòa (庆和镇) * Ngao Lực Bố Cao (敖力布皋镇)
### Tô mộc * Mạc Lực Miếu (莫力庙苏木) ### Khác
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Khu Horqin** (, Hán Việt: **Khoa Nhĩ Thấm** khu) là một khu (quận) (của địa cấp thị Thông Liêu, khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc. Phương ngữ Mông Cổ bản địa của quận
**kỳ Horqin Tả Dực Hậu** (phiên âm tiếng Mông Cổ: Khorchin Züün Garyn khoid khoshuu; , Hán Việt: **Khoa Nhĩ Thấm Tả Dực Hậu** kỳ) là một kỳ của địa cấp thị Thông Liêu, khu
**Kỳ Ar Horqin** (, Hán Việt: **A Lỗ Khoa Nhĩ Thấm** kỳ) là một kỳ của địa cấp thị Xích Phong, khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc. Kỳ nằm ở phía đông khu
**kỳ Horqin Tả Dực Trung** (phiên âm tiếng Mông Cổ: Khorchin Züün Garyn Dund khoshuu; , Hán Việt: **Khoa Nhĩ Thấm Tả Dực Trung** kỳ), trước đây còn gọi là **Darkhan khoshuu**, là một kỳ
**kỳ Horqin Hữu Dực Tiền** (, Hán Việt: **Khoa Nhĩ Thấm Hữu Dực Tiền** kỳ) là một kỳ của minh Hưng An, khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc. Phương ngữ Mông Cổ bản
**kỳ Horqin Hữu Dực Trung** (, Hán Việt: **Khoa Nhĩ Thấm Hữu Dực Trung** kỳ) là một kỳ của minh Hưng An, khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc. Phương ngữ Mông Cổ bản
**Đột Tuyền** (tiếng Mông Cổ: _Tüčiuvan siyan_, Тучуань шянь; ) là một huyện của minh Hưng An, khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc. Huyện có ranh giới với tỉnh Cát Lâm ở phía
Đây là danh sách tất cả các huyện (trong đó có cả các huyện tự trị, các kỳ và các kỳ tự trị) cùng với các thành phố cấp huyện () và các quận ()
**Mông Cổ thuộc Thanh** (chữ Hán: 清代蒙古), còn gọi là **Mông Cổ Minh kỳ** (蒙古盟旗), là sự cai trị của nhà Thanh của Trung Quốc trên thảo nguyên Mông Cổ, bao gồm cả bốn aimag
**Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt** (chữ Hán: 太平天國北伐) là hành động quân sự trọng yếu của Thái Bình Thiên Quốc, diễn từ năm 1853 đến 1855, mục tiêu cuối cùng là Bắc Kinh của
**Bác Nhĩ Tế Cát Đặc Phế hậu** (chữ Hán: 博爾濟吉特废后), còn gọi **Thanh Thế Tổ Phế hậu** (清世祖废后) hoặc **Phế hậu Tĩnh phi** (废后静妃), nguyên phối và là Hoàng hậu đầu tiên của Thanh Thế