✨Hồ Buir

Hồ Buir

Hồ Buir (tiếng Mông Cổ: Буйр нуур; tiếng Trung: 贝尔湖, bính âm: Bèi'ěr Hú, Hán-Việt: Bối Nhĩ hồ) là một hồ nước ngọt nằm giữa biên giới Mông Cổ và Trung Quốc. Nó nằm trong bồn địa hồ Buir. Phần lớn hồ thuộc về Mông Cổ, chỉ có một phần nhỏ dọc theo bờ tây thuộc về Trung Quốc. Thành phố Hulunbuir (Hô Luân Bối Nhĩ) của Trung Quốc được đặt tên theo hồ này kết hợp với tên hồ Hô Luân (Hulun), hồ Hô Luân nằm hoàn toàn ở phía Trung Quốc.

Năm 1388, quân Minh dưới quyền Lam Ngọc giành được một chiến thắng lớn trước quân Bắc Nguyên trên vùng hồ Buir. Vị lãnh đạo Bắc Nguyên là Tögüs Temür đã cố gắng trốn thoát nhưng bị giết ngay sau đó.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hồ Buir** (tiếng Mông Cổ: Буйр нуур; tiếng Trung: 贝尔湖, bính âm: Bèi'ěr Hú, Hán-Việt: Bối Nhĩ hồ) là một hồ nước ngọt nằm giữa biên giới Mông Cổ và Trung Quốc. Nó nằm trong
**Liên minh Tatar** (tiếng Turk cổ: link=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Old_Turkic_letter_R1.svg|13x13pxlink=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Old_Turkic_letter_T1.svg|13x13pxlink=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Old_Turkic_letter_T1.svg|13x13px; ) của các bộ lạc Mông Cổ sống ở phía đông bắc Mông Cổ. Những người du mục của họ chiếm các khu vực của Hồ Buir-Nur và
**Chi Cá ngão** (danh pháp khoa học: **_Chanodichthys_**) là một chi cá dạng cá chép, bao gồm 5 loài đã được công nhận. Tên gọi khoa học có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp _chanos_
**Bắc Nguyên** (, tiếng Mông Cổ: , _Umardu Yuwan Ulus_) là vương triều do Bột Nhi Chỉ Cân của người Mông Cổ cai trị vùng Đại Mông Cổ. Nhà Bắc Nguyên khởi đầu bằng việc
thumbnail|default|Tô Bính Văn **Tô Bính Văn** (giản thể: 苏炳文; phồn thể: 蘇炳文; bính âm: Sū Bǐngwén) (2 tháng 9 năm 1892 – 22 tháng 5 năm 1975), là một vị tướng Trung Hoa. Tốt nghiệp
**Quách Anh** (1335 – 1403) là một danh tướng và khai quốc công thần nhà Minh. Theo Chu Nguyên Chương, ông trải qua hơn 500 trận chiến lớn nhỏ, từng cùng với Từ Đạt và
**Chi Cá thiểu** (danh pháp khoa học: **_Culter_**) là một chi cá dạng cá chép, bao gồm 4 loài đã được công nhận. Tên gọi khoa học của chi này có nguồn gốc từ tiếng
**Hulunbuir** ( _Kölün buyir_, tiếng Mông Cổ viết bằng chữ Kirin: Хөлөнбуйр, _Khölönbuir_; chữ Hán giản thể: 呼伦贝尔, bính âm: Hūlúnbèi'ěr, âm Hán Việt: **Hô Luân Bối Nhĩ**) là một địa cấp thị nằm phía
**Hohhot** (tiếng Mông Cổ: Tập tin:Kökeqota.svg, _Kökeqota_, nghĩa là "thành phố xanh"; chữ Hán giản thể: 呼和浩特市, bính âm: Hūhéhàotè Shì, âm Hán Việt: _Hô Hòa Hạo Đặc thị_ hoặc _Hồi Hột_), đôi khi còn
**Dân tộc Nga** (Giản thể: 俄罗斯族, Phồn thể: 俄羅斯族, Bính âm: Éluósī-zú, Hán Việt: Nga La Tư tộc) là một trong 56 dân tộc được công nhận chính thức của Cộng hòa Nhân dân Trung
**Người Daur**, hay **người Đạt Oát Nhĩ** (Phồn thể: 達斡爾族, Giản thể: 达斡尔族, Bính âm: Dáwò'ěr zú, Hán Việt: Đạt Oát Nhĩ tộc) cũng từng được gọi là _"Dahur"_ là một trong 56 dân tộc
Minh **Hưng An** ( ; ; Bính âm: Xīng'ān Méng) là một đơn vị hành chính cấp địa khu của khu tự trị Nội Mông Cổ và là một trong ba minh còn tồn tại