✨Helwingia
Chi Helwingia bao gồm các loài cây bụi và một số ít cây gỗ nhỏ có nguồn gốc từ Đông Á, dãy Himalaya và bắc Đông Dương. Đây là chi duy nhất trong họ Thanh giáp diệp Helwingiaceae.
Các loài
Các loài trong chi Helwingia được ghi nhận từ World Checklist of Selected Plant Families bao gồm:
Helwingia chinensis Batalin - Thailand, Myanmar, China: Gansu, Guizhou, Hubei, Hunan, Shaanxi, Sichuan, Tibet, Yunnan
Helwingia himalaica Hook.f. & Thomson ex C.B.Clarke - Thailand, Myanmar, Bhutan, Nepal, India: Assam, Sikkim, China: Tibet, Chongqing, Guangdong, Guangxi, Guizhou, Hubei, Hunan, Sichuan, Yunnan
Helwingia japonica (Thunb.) F.Dietr. - Japan (incl. Ryukyu Islands), Korea, Taiwan, Myanmar, Bhutan, Vietnam, India: Assam, Sikkim, China: Anhui, Fujian, Gansu, Guangdong, Guangxi, Guizhou, Henan, Hubei, Hunan, Jiangsu, Jiangxi, Shaanxi, Shandong, Shanxi, Sichuan, Yunnan, Zhejiang
Helwingia omeiensis (W.P.Fang) H.Hara & S.Kuros. - China: Gansu, Guangxi, Guizhou, Hubei, Hunan, Shaanxi, Sichuan, Yunnan
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lá dâng hoa Nhật**, **cây hoa trên lá** hay **hen vin Nhật** (tên khoa học: **_Helwingia japonica_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Helwingiaceae. Loài này được (Thunb.) F.Dietr. mô tả khoa
**_Helwingia omeiensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Helwingiaceae. Loài này được (W.P.Fang) H.Hara & S.Kuros. mô tả khoa học đầu tiên năm 1975.
**_Helwingia himalaica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Helwingiaceae. Loài này được Hook.f. & Thomson ex C.B.Clarke mô tả khoa học đầu tiên năm 1879.
**_Helwingia chinensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Helwingiaceae. Loài này được Batalin mô tả khoa học đầu tiên năm 1893.
**Chi Helwingia** bao gồm các loài cây bụi và một số ít cây gỗ nhỏ có nguồn gốc từ Đông Á, dãy Himalaya và bắc Đông Dương. Đây là chi duy nhất trong họ Thanh
**Họ Thanh giáp diệp** (danh pháp khoa học: **Helwingiaceae**) là một họ nhỏ trong thực vật có hoa, bao gồm 2-5 loài trong một chi duy nhất là _Helwingia_. Các loài cây trong họ này
thumb|Cụm hoa dọc theo rìa của cành hình lá ở _[[Phyllanthus angustifolius_]] **Cành hình lá** (tiếng Anhː phylloclades hay cladodes) là thân biến dạng hình phiến lá có khả năng quang hợp. Một chi cây
**Họ Sơn thù du** hay còn gọi **họ Giác mộc** (danh pháp khoa học: **Cornaceae**) là một họ phổ biến, chủ yếu ở khu vực ôn đới Bắc bán cầu, thuộc bộ Sơn thù du
**Bộ Nhựa ruồi** (danh pháp khoa học: **Aquifoliales**) là một bộ trong thực vật có hoa, bao gồm 5 họ, chứa khoảng 20-23 chi và 540 loài. Họ Aquifoliaceae, hay họ Nhựa ruồi với 1-2
**_Sphinx constricta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản. It is similar to _Sphinx ligustri_. Ấu trùng ăn _Enkianthus perulatus_, _Helwingia japonica_, _Ilex crenata_, _Ilex macropoda_, _Rhododendron_,