✨Hebron

Hebron

Hebron ( hoặc ;; ) là một thành phố của Palestine nằm ở phía nam Bờ Tây, cách Jerusalem 30 km về phía nam. Nó nằm trong dãy núi Juda ở độ cao 930 mét (3.050 ft) so với mực nước biển. Đây là thành phố lớn nhất Bờ Tây và lớn thứ hai trong lãnh thổ Palestine chỉ sau Gaza, là quê hương của 215.452 người Palestine (thống kê 2016). và khoảng 500 đến 850 người định cư Do Thái tập trung bên trong và xung quanh khu phố cổ. Thành phố được chia thành hai khu vực, trong khi H1 do Palestine quản lý thì H2 chiếm khoảng 20% thành phố do Israel quản lý. Tất cả thỏa thuận an ninh và giấy phép đi lại cho người dân địa phương được phối hợp bởi Palestine và Israel thông qua Quân đội của Bờ Tây (COGAT). Những người định cư do chính cơ quan thành phố của họ quản lý, cụ thể ở đây chính là Ủy ban Cộng đồng Do Thái Hebron. Thành phố này được tôn kính bởi những người Do Thái, Ki tô hữu và cả người Hồi giáo do mối liên kết của nó với Abraham. Đây là nơi có các điểm chôn lấp truyền thống trong Kinh Thánh và cũng là nơi chôn cất của các Tổ phụ Do Thái tại Nhà thờ Hồi giáo Ibrahimi. Trong Do Thái giáo, nó được coi là thành phố linh thiêng thứ hai chỉ sau Jerusalem, trong khi Hồi giáo coi nó là một trong bốn thành phố linh thiêng.

Hebron là một trung tâm thương mại bận rộn ở Bờ Tây, nó là nơi chịu trách nhiệm cho khoảng một phần ba tổng sản phẩm quốc nội của khu vực, chủ yếu là từ việc khai thác đá cẩm thạch từ các mỏ. Hebron cũng là vùng đất nổi tiếng với nho, sung, đá vôi, gốm sứ, kính thủy tinh và là nơi có nhà máy sản xuất sữa lớn, Al-Junaidi. Phố cổ của Hebron được đặc trưng bởi những con đường nhỏ, quanh co, những ngôi nhà bằng đá và các chợ bán hàng cũ. Thành phố có trường Đại học Hebron và Đại học Bách khoa Palestine.

Các thị trấn gần Hebron gồm có Dura, Yatta và Ad-Dhahiriya. Hebron cũng là đơn vị hành chính có diện tích lớn nhất và đông dân nhất của Nhà nước Palestine (997 km vuông với dân số 600.364 người năm 2010).

Từ nguyên

Cái tên "Hebron" dường như bắt nguồn từ hai ngôn ngữ Semit Tây Bắc, kết hợp lại dưới dạng ḥbr được phản ánh trong tiếng Do Thái và tiếng Amorite, với ý nghĩa cơ bản là "đoàn kết" và bao hàm nhiều ý nghĩa từ "đồng nghiệp" đến "bạn bè". Trong tên riêng Hebron, ý nghĩa ban đầu có thể là liên minh.

Tên gọi trong tiếng Ả Rập bắt nguồn từ tên gọi trong Kinh Qur'an dành cho Abraham, Khalil al-Rahman () "Người yêu dấu của Người nhân hậu" hay "Người bạn của Chúa". Do đó, Al-Khalil trong tiếng Ả Rập là cách dịch chính xác của địa danh tiếng Do Thái cổ Ḥebron, được hiểu là ḥaḇer (người bạn).

Khí hậu

Thành phố kết nghĩa

Hebron kết nghĩa với:

  • Amman, (Jordan)
  • Beyoğlu, (Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Bursa, (Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Casablanca, Maroc
  • Derby, Anh
  • Fes,(Maroc)
  • Jajmau (Ấn Độ)
  • Keçiören, (Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Kraljevo, Serbia
  • Medina, (Ả Rập Xê Út)
  • Saint-Pierre-des-Corps, (Pháp)
  • Şanlıurfa,(Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Nghĩa Ô, (Trung Quốc)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hebron** ( hoặc ;; ) là một thành phố của Palestine nằm ở phía nam Bờ Tây, cách Jerusalem 30 km về phía nam. Nó nằm trong dãy núi Juda ở độ cao 930 mét (3.050 ft)
**Hebron** là một làng thuộc quận McHenry, tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của làng này là 1216 người. ## Dân số Dân số qua các năm: * Năm 2000: 1038 người.
**Xã Hebron** () là một xã thuộc quận Potter, tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 589 người.
**Xã Hebron** () là một xã thuộc quận Williams, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 34 người.
**Hebron** là một thị trấn thuộc quận Jefferson, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 1.051 người.
**Xã Hebron** () là một xã thuộc quận Cheboygan, tiểu bang Michigan, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 269 người.
**Xã Hebron** () là một xã thuộc quận McHenry, tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 2.356 người.
**Hebron** là một làng thuộc quận Licking, tiểu bang Ohio, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của làng này là 2336 người. ## Dân số *Dân số năm 2000: 2034 người. *Dân số năm 2010:
**Xã Hebron** () là một xã thuộc quận Kossuth, tiểu bang Iowa, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 124 người.
**Hebron** là một thị trấn thuộc quận Denton, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 415 người. ## Dân số *Dân số năm 2000: 874 người. *Dân số
**New Hebron** là một thành phố thuộc quận Lawrence, tiểu bang Mississippi, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thành phố này là 447 người. ## Dân số *Dân số năm 2000: 447 người. *Dân
**Elmo Burns Roper Jr.** (31 tháng 7 năm 1900 tại Hebron, Nebraska – 30 tháng 4 năm 1971 tại Redding, Connecticut) là người Mỹ đầu tiên thực hiện thăm dò ý kiến một cách khoa
thumb|Thế kỷ thứ 19, bản đồ vẽ mối quan hệ giữa bốn thành phố thánh Do Thái Giáo. Vùng đất thánh [[Jerusalem ở phía trên tay phải, ở dưới Jerusalem là miền đất thánh Hebron.
Bản đồ Bờ Tây. **Bờ Tây** (Tây Ngạn, West Bank) là một vùng lãnh thổ nằm kín trong lục địa tại Trung Đông, là một lãnh thổ đất liền gần bờ biển Địa Trung Hải
**Israel** ( , ), tên gọi chính thức là **Nhà nước Israel** ( ; ), là một quốc gia tại Trung Đông, nằm trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của
thumb|Những thửa ruộng bậc thang tại [[Battir (Palestine) là một trong số những Di sản đang bị đe dọa.]] Công ước di sản thế giới theo quy định của Tổ chức Giáo dục, Khoa học
**Chiến tranh Ả Rập – Israel năm 1948**, được người Do Thái gọi là **Chiến tranh giành độc lập** và **Chiến tranh giải phóng**, còn người Palestine gọi là **al Nakba** (tiếng Ả Rập: النكبة,
Bài **Lịch sử Israel** này viết về lịch sử quốc gia Israel hiện đại, từ khi được tuyên bố thành lập năm 1948 cho tới tới hiện tại. Nền độc lập của Nhà nước Israel
nhỏ|phải|Cuộc hành trình của Abraham từ thành Ur tới xứ Canaan **Abraham** (phiên âm **Áp-ra-ham**; Hebrew: , Tiêu chuẩn _Avraham_ Ashkenazi _Avrohom_ hay _Avruhom_ Tibrơ **'; Ảrập: , __; Ge'ez: , **'), theo Do Thái giáo, Kitô giáo
**Saadi Salama** (sinh ngày 26 tháng 1 năm 1961) là một nhà ngoại giao của Palestine. Ông là Đại sứ Đặc mệnh Toàn quyền Nhà nước Palestine tại Việt Nam (đồng thời kiêm nhiệm Lào
**Chiến tranh sáu ngày** (tiếng Ả Rập: حرب الأيام الستة, _ħarb al‑ayyam as‑sitta_; tiếng Hebrew: מלחמת ששת הימים, _Milhemet Sheshet Ha‑Yamim_), cũng gọi là **Chiến tranh Ả Rập-Israel**, **Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba**, **an‑Naksah
Moses, tranh của [[José de Ribera (1638)]] **Moses** (tiếng Latinh: _Moyses_, Hy Lạp: ; Ả Rập: ****, **'; Ge'ez: , _Musse_), trong tiếng Việt là **Mô-sét** hoặc **Môi-se** hoặc **Môi-xen** hoặc **Mô-sê_', là lãnh tụ
**Xung đột Ả Rập – Israel** (, ) là những hành vi thù địch và căng thẳng chính trị đã kéo dài khoảng một thế kỷ. Nó liên quan tới sự thành lập Nhà nước
**Benjamin "Bibi" Netanyahu** (, cũng viết là **Binyamin Netanyahu**, sinh ngày 21 tháng 10 năm 1949) là thủ tướng đương nhiệm của Israel từ năm 2022. Ông trước kia đã giữ chức vụ này từ
nhỏ|phải|200 px|Tem bưu chính của Mỹ có hình Ochs. **Adolph Simon Ochs** (12 tháng 3 năm 1858 - ngày 8 tháng 4 năm 1935) là một nhà kinh doanh trong lĩnh vực báo chí và
nhỏ|"Thăm Viếng'' (St Vaast Altarpiece) bởi [[Jacques Daret, khoảng 1435 (Staatliche Museen, Berlin)]] **Thăm Viếng** là chuyến thăm của Maria với Elizabeth như được ghi lại trong Tin Mừng Thánh Luca, Luca 1:39-56. Nó cũng
**Cuộc xung đột Israel–Palestine** (; ) là cuộc xung đột đang tiếp diễn giữa Israel và Palestine, đã bắt đầu từ giữa thế kỷ 20. Rất nhiều nỗ lực đã được thực hiện để giải
**_The_** **Hon hon Sylvia Wynter**, O.J. (sinh ngày 11 tháng 5 năm 1928) là một tiểu thuyết gia, nhà viết kịch, nhà phê bình, triết gia và nhà tiểu luận người Jamaica. ## Tiểu sử
**Palestine** ( , hoặc ; tiếng Hebrew: פלשתינה _Palestina_) là một khu vực địa lý tại Tây Á, nằm giữa Địa Trung Hải và sông Jordan. Đôi khi nó được cho là bao gồm các
Đến từ thành phố Colombus, tiểu bang Ohio, **Gia tộc Bush** trong thế kỷ 20 đã trở thành một gia tộc thành đạt trên chính trường Hoa Kỳ. Vào tháng 1 năm 2005, tạp chí
**Mohammed Abdel Rahman Abdel Raouf Arafat al-Qudwa al-Husseini** (, 24 tháng 8 năm 1929 – 11 tháng 11 năm 2004), thường được gọi là **Yasser Arafat** () hay theo kunya của ông **Abu Ammar** (),
**Mamshit** () là thành phố **Memphis** của người Nabataean. Trong thời Nabataean, Mamshit là thành phố quan trọng vì nằm trên tuyến đường buôn bán hương liệu từ dãy núi Idumean tới Arabah (trong Thung
**David Ben-Gurion** (tiếng Hebrew: דָּוִד בֶּן-גּוּרְיּוֹן, tên khai sinh **David Grün**, 16 tháng 10 năm 1886 - 1 tháng 12 năm 1973) là thủ tướng đầu tiên của Israel. Ấp ủ hoài bão về công
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Á và châu Đại Dương. ## Afghanistan (2) nhỏ|[[Minaret ở Jam|trái]] * Tháp giáo đường ở Jam và các
**Sân bay quốc tế Cincinnati/Bắc Kentucky** (tiếng Anh: _Cincinnati/Northern Kentucky International Airport_ hay _Greater Cincinnati/Northern Kentucky International Airport_) là một sân bay tại Hebron ở vùng chưa thành lập của Quận Boone, Kentucky, Hoa Kỳ,
nhỏ|Một chiếc [[Boeing 757 của DHL]] nhỏ|Một chiếc xe '[[Mercedes-Benz Sprinter' của DHL]] nhỏ|Ca nô của DHL ở [[Venice ]] nhỏ|Thuyền DHL ở [[Amsterdam, chuyên chở những chiếc xe đạp đi các nước khác.]] **DHL**
[[Tập tin:Köppen-Geiger Climate Classification Map.png|thumb|upright=2.5|Bản đồ khí hậu Köppen–Geiger được cập nhật ]]**Phân loại khí hậu Köppen** là một trong những hệ thống phân loại khí hậu được sử dụng rộng rãi nhất. Nó được
**Adam** (tiếng Do Thái: Tiếng Aram: ܐܕܡ; ; ; ) và **Eva** ( ; ; ; tiếng Syriac: La Mã hóa: ), theo thần thoại sáng tạo của các tôn giáo Abraham, là người đàn
**Thành phố Auckland** (tên không chính thức **Central Auckland**) là một thẩm quyền lãnh thổ nằm trên eo đất Auckland và các đảo của vịnh Hauraki. Vùng đô thị Auckland bao gồm các vùng đô
**Amira Hass** (tiếng Hebrew: |עמירה הס), sinh ngày 28.7.1956) là một nhà văn, nhà báo cánh tả nổi tiếng người Israel vì các bài viết trên nhật báo _Ha'aretz_, nhất là các bài tường thuật
**Mazen Dana** (, sinh năm 1962, chết ngày 17.8.2003) là nhà báo người Palestine, làm nhà quay phim cho hãng thông tấn Reuters. Dana làm việc cho hãng Reuters trên 10 năm, phần lớn là
**Rakhen** (tiếng Do Thái: רחל, phát âm: Raḥel,Rāḫēl, Rāḥēl, Raḥel, có nghĩa là "cừu") là một nhân vật được mô tả trong Kinh Thánh Do Thái, bà là một vị tiên tri và là một
**Đất Thánh** (; _Eretz HaQodesh_, tiếng Ả Rập: , ) là một khu vực nằm giữa Địa Trung Hải và bờ Đông sông Jordan, thường được xem là đồng nghĩa với Vương quốc Israel như
nhỏ| Những gã khổng lồ Fafner và Fasolt nắm chặt [[Freyja trong minh họa do Arthur Rackham vẽ trong tác phẩm _Der Ring des Nibelungen_ của Richard Wagner. ]] nhỏ| Người khổng lồ Mata và
**Ibn Battuta** (25 tháng 2 năm 1304 – 1368 hoặc 1369) (Tên đầy đủ: Abu Abdullah Muhammad Ibn Abdullah Al Lawati Al Tanji Ibn Battuta, ) là học giả và nhà du hành người Maroc,
**Tiberias** (phát âm là / taɪbɪəri.əs /; tiếng Do Thái: טְבֶרְיָה, Tverya; tiếng Ả Rập: طبرية, Ṭabariyyah) là một thành phố ở bờ phía tây của biển Galilee, Hạ Galilee, Israel. Được thành lập trong
**_Pharaoh_** (tiếng Ba Lan: Faraon) là bộ phim lịch sử Ai Cập cổ của Ba Lan, do Jerzy Kawalerowicz đạo diễn, quay từ 1962 cả ở châu Âu, Á và Phi, và công chiếu năm
**_Cinnyris osea_** là một loài chim trong họ Nectariniidae. ## Hình ảnh Tập tin:Nectarinia osea 001.jpg Tập tin:Nectarinia osea (fledgling).JPG Tập tin:Palestine Sunbird Hovering.jpg Tập tin:Nectarinia osea Female in Nest.JPG Tập tin:PalestineSunbird1.jpg Tập tin:Palestine
nhỏ|phải|[[Theodor Herzl (1860-1904) được coi là người sáng lập Chủ nghĩa Sion hiện đại. Trong cuốn sách _Der Judenstaat_ vào năm 1896, ông đã hình dung ra việc thành lập một nhà nước Do Thái
:_Bài này viết về Vương quốc Israel nguyên khởi, được cai trị bởi Saul, David và Solomon; về vương quốc phía bắc trong thời phân chia sau đó, xin xem Vương quốc Israel (Samaria). Về