✨[HCM]Váy Ngủ Hai Dây Kèm Áo Choàng Thêu Hoa Tay lỡ CDAN71
Tên sản phẩm Thực Phẩm Bảo Vệ Sức Khỏe LACTOMAX - PLUS (Cốm kích thích ăn ngon, tăng cường hấp thụ dưỡng chất ) hộp 30 góix3g Mã Sản phẩm LTM-3 Cty phân phối Demax ., jsc ; - Tel: 0888 888 624 – web: www.demaxvietnam.com Nước sản xuất Việt Nam Quy cách Hộp 30 góix3g Trọng lượng 100g Dạng bào chế Dạng Cốm Thành Phần L-Lysine HCl 350 mg; Vitamin B1 0,5 mg; Vitamin B5 0,5 mg; Vitamin B6 0,5mg; Taurine 50mg; Amylase 280IU; Bacillus subtilis 106-108 CFU; Bacillus clausii 106-108 CFU; FOS (Fructose Oligosaccharide) 100mg; Men bia tươi 2000mg; Kẽm gluconat 12 mg. - Phụ liệu: Đường, hương vừa đủ 1 gói 3g. Công dụng : Bổ sung các vi khuẩn có lợi và các vi chất dinh dưỡng thiết yếu, giúp kích thích ăn ngon tăng cường khả năng hấp thụ các dưỡng chất, ngăn ngừa loạn vi khuẩn đường ruột. Hỗ trợ phòng ngừa táo bón, tiêu chảy, đi ngoài phân sống, đầy bụng, ợ hơi, khó tiêu. Cơ chế tác dụng L-Lysine HCl Lysine là một trong 12 axit amin thiết yếu cần có trong bữa ăn hằng ngày. Lysine là thành phần của nhiều loại protein, là yếu tố quan trọng trong việc duy trì hệ miễn dịch, phát triển men tiêu hóa, kích thích ăn ngon. Tuy nhiên, cơ thể con người lại không thể tạo ra Lysine mà chỉ có thể bổ sung Lysine thông qua đường ăn uống. Lysine đặc biệt quan trọng với việc phát triển của cơ thể và giữ vai trò thiết yếu trong việc hình thành carnitine, một chất dinh dưỡng giúp chuyển hóa các axit béo thành năng lượng và giảm hàm lượng cholesterol. Lysine cũng tăng cường khả năng hấp thụ canxi và hình thành collagen, một thành phần quan trọng của xương và các mô liên kết bao gồm da, dây chằng, sụn, giúp tăng cường chiều cao, ngăn ngừa bệnh loãng xương. Taurine Taurine bản chất là axit amin, thuộc nhóm chất đạm, chiếm khoảng 1% tổng trọng lượng cơ thể. Taurine hiện diện ở nhiều cơ quan: hệ gan mật, cơ bắp và cơ tim, xương, màng tế bào… và đã được xác nhận về vai trò chống các gốc oxy hóa, bảo vệ tế bào, bảo vệ tim mạch và điều hòa huyết áp. Tuy nhiên, vai trò quan trọng và được biết đến nhiều nhất cho đến nay của Taurine liên quan đến thần kinh và thị lực. Chức năng chính của Taurine là kết hợp với các axít mật và glycine tham gia nhiều quá trình chuyển hoá quan trọng. Taurine có nồng độ cao trong các mô cơ thể, trên võng mạc, bạch cầu và được xem là có chức năng chống ôxy hoá hoặc bảo vệ cơ thể với các chất phóng xạ. Taurine còn hỗ trợ cho sự phát triển bình thường của thần kinh trung ương và hệ thống thị lực trước cũng như sau khi sinh. Đây là vai trò quan trọng không thể thay thế được của Taurine. Vì vậy, nếu trẻ mới sinh không đủ lượng Taurine rất dễ bị tổn thương võng mạc, hạn chế sự phát triển của cơ quan tiếp nhận ánh sáng, làm suy yếu thị lực dẫn đến giảm hoặc mất khả năng nhìn. Ngoài ra, Taurine còn có khả năng bảo vệ, ngăn ngừa tác động của một số thành phần độc hại trong cơ thể sinh ra. Thí nghiệm trên động vật cho kết quả là khi bổ sung một lượng Taurine thích hợp vào khẩu phần thì có thể đề phòng được sự kích thích gây tổn hại thần kinh, đề phòng xơ vữa động mạch và không làm tăng lipid máu. Kẽm: Giúp cân bằng đường huyết, tăng khả năng ngửi, nếm và sự phân chia tế bào và tổng hợp AND. Giúp tăng cường hệ miễn dịch. Cải thiện sức khỏe não bộ, giúp xương tóc chắc khỏe; tốt cho mắt. Amylase: là một enzyme loại protein thủy phân liên kết alpha của các polysaccharide chứa liên kết alpha như tinh bột và glycogen, tạo ra glucose và maltose. Amylase được sử dụng phối hợp với coenzyme A, cytocrom C, ATP, carboxylase để chế thuốc điều trị bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, phối hợp với enzyme thủy phân để chữa bệnh thiếu enzyme tiêu hóa. Bacillus: Probiotic là những vi sinh vật giúp duy trì cân bằng tự nhiên của hệ vinh sinh vật trong ruột, như: Bacillus subtilis CFU; Bacillus clausii CFU; Bacillus cuagolans; Bacillus indicus; Bacillus Lichiniformis . Hệ vi sinh vật đường ruột giữ nhiều chức năng trong cơ thể và cần thiết với sức khỏe con người, giúp tăng cường chức năng đường ruột, ngăn ngừa ung thư đường ruột, giảm hàm lượng cholesterol, hạ huyết áp với những người huyết áp cao, giảm viêm nhiễm, tăng cường hấp thu khoáng chất, ngăn chặn việc phát triển của các vi khuẩn có hại, chữa trị các bệnh như nấm candida và exzema và rất nhiều các chức năng khác. Men bia tươi : Men bia sống thường được sử dụng làm thuốc trong các trường hợp cơ thể mệt mỏi, kiệt sức, thiếu máu, kém ăn, chậm tăng trưởng, stress, rối loạn thần kinh. Khi kết hợp với selen, nó tạo thành phân tử selen hữu cơ, có tác dụng gia tăng hiệu năng chống các gốc tự do, làm chậm quá trình lão hóa và là một yếu tố quan trọng trong nhóm các chất chống oxy hóa cần thiết cho sức khỏe. Selen cũng là chất bảo vệ tế bào gan, bảo vệ tim mạch, cải thiện các bệnh ngoài da do gan suy yếu. Men bia sống còn có tác dụng chống nhiễm trùng bằng cách tăng cường hệ miễn dịch. Các loại thuốc uống chứa men bia thường kết hợp men bia 400mg với men bia - selen 75 mg, silice 25 mg, giúp tăng cường sức khỏe, chống nhiễm trùng (trong các trường hợp bị cảm, ho, nóng sốt). Men bia còn được dùng làm thực phẩm bổ sung cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Men bia cũng giúp tái tạo những vi khuẩn cần thiết cho sự tiêu hóa ở đường ruột, thường được dùng cùng lúc hay sau một đợt điều trị bằng kháng sinh, hoặc khi bị loạn khuẩn ruột. Men bia còn có tác dụng lên da, tóc và móng. Vitamin B1 Có tác dụng duy trì các hoạt động tương tác của tế bào trong cơ thể, nhất là việc sản xuất năng lượng. Hỗ trợ và bảo vệ hệ thống thần kinh trước nguy cơ bị tổn thương và thoái hóa. Hỗ trợ các bộ phận trong cơ thể và hệ thần kinh ngắt các thông báo truyền gửi cho nhau. Giúp cơ thể tiêu hóa thức ăn. Vitamin B5 Có tác dụng giảm stress, bảo vệ tim do giảm cholesterol, tăng miễn dịch trong máu (chống lại chất lạ xâm nhập vào); Chống rụng và bạc tóc; Giúp da tươi trẻ và vết thương mau lành. Giúp tạo ra các hormon và các tế bào hồng cầu khỏe mạnh; Chuyển hóa carbohydrate và chất béo thành năng lượng, góp phần hình thành các kháng thể; Làm giảm các nguy cơ gây bệnh suyễn, rụng tóc, dị ứng, căng thẳng và lo âu, rối loạn hô hấp và bệnh tim. Giúp tăng cường khả năng miễn dịch, giảm viêm xương khớp và ngăn ngừa các dấu hiệu lão hóa, tăng sức đề kháng với các loại bệnh nhiễm trùng và quản lý các rối loạn về bệnh đái tháo đường và da. Vitamin B5 có nhiều trong gan, lòng đỏ trứng, thịt, nấm, ngũ cốc toàn phần và rau xanh. Vitamin B6 Tham gia quá trình sản xuất tế bào máu của cơ thể. Giúp cơ thể phá vỡ và tiêu hóa protein; quá trình tổng hợp hemoglobin và sự bài tiết của tuyến thượng thận. Góp phần duy trì lượng đường huyết trong máu ổn định; giúp bảo vệ tim mạch, tăng cường hệ miễn dịch và duy trì chức năng não khỏe mạnh. Vitamin B6 có nhiều trong: gan, cá, thịt, rau xanh, cải bông, đậu haricots, chuối. CÁCH DÙNG Uống trước hoặc sau bữa ăn 2h là tốt nhất. Ăn trực tiếp hoặc pha với nước, sữa, bột ăn dặm. - Trẻ dưới 2 tuổi: Hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng. - Trẻ 2-4 tuổi: Uống 1 gói/lần, ngày 2 lần. - Trẻ 4-6 tuổi: Uống 1 gói/lần, ngày 2-3 lần. - Trẻ 7-10 tuổi: Uống 2 gói/lần, ngày 1-2 lần. - Trẻ trên 10 tuổi và người lớn: Uống 2 gói/lần, ngày 2-3 lần. Đối tượng sử dụng - Người lớn, trẻ em bị loạn khuẩn đường ruột, táo bón. - Dùng cho trẻ em biếng ăn, chậm tiêu, suy dinh dưỡng. - Trẻ em sau điều trị kháng sinh. Hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng in trên bao bì. Bảo quản : Để nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30độC, để xa tầm tay của trẻ em.