Hàn Tu (), tức Hàn Trinh tử (韓貞子), Hàn Điệu tử (韓悼子) hay Hàn Bình tử (韓平子), là vị tông chủ thứ 7 của họ Hàn, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của các vị vua nước Hàn, một trong Thất hùng thời Chiến Quốc sau này.
Ông là con của Hàn Khởi, vị tông chủ thứ sáu của họ Hàn. Năm 514 TCN, Hàn Khởi qua đời, Hàn Tu lên kế tập.
Theo Sử ký, sau khi lên nắm quyền lãnh đạo họ Hàn, Hàn Tu cho dời tông ấp về Bình Dương.
Mùa hè năm 540 TCN, Tấn Bình công sai Hàn Tu sang Tề đón con gái nước Tề là Thiếu Khương về phong làm phu nhân.
Năm 514 TCN, Hàn Khởi qua đời, Hàn Tu lên kế tập. Cùng năm, lục khanh nhân cơ hội Tấn Khoảnh công không bằng lòng với mấy người cùng họ công thất là Kỳ Doanh và Dương Tự Ngã, bèn dùng pháp luật buộc tội và giết chết hai người, diệt hẳn hai họ công thất.
Hàn Tu và lục khanh chia đất của họ Kỳ làm 7 huyện, đất họ Dương thành 3 huyện, chia nhau và cho con cháu mình vào triều làm quan, từ đó các họ khanh tướng trở nên cường thịnh.
Sau không rõ Hàn Tu mất năm nào. Sau khi ông mất, con ông là Hàn Bất Tín lên kế tập.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Danh sách Hán tự thông dụng hiện đại** () là một danh sách gồm 7.000 Hán tự thông dụng trong tiếng Trung Hoa. Nó được lập nên vào năm 1988 dưới thời Cộng hòa Nhân
**_Danh sách Hán tự quy phạm chung_** () là danh sách tiêu chuẩn hiện tại gồm 8.105 Hán tự, được phát hành bởi chính phủ của Cộng Hoà Nhân dân Trung Hoa công bố và
**Hán tự hoá Đức văn** (; ) là tác phẩm của một nhà Hán học người Đức Sky Darmos xuất bản năm 2013. Tác phẩm này vốn là một bộ từ điển từ đồng nguyên
**Bốn quận của nhà Hán** (, _Hán tứ quận_, , _Hansagun_) là danh xưng dùng để chỉ một vùng đất mà nhà Hán chinh phục của Vệ Mãn Triều Tiên vào đầu thế kỷ thứ
**Hàn Tu** (), tức **Hàn Trinh tử** (韓貞子), **Hàn Điệu tử** (韓悼子) hay **Hàn Bình tử** (韓平子), là vị tông chủ thứ 7 của họ Hàn, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu
Tự Nguyên Hán Tự - Những Câu Chuyện Về Chữ Hán Trong Tiếng Nhật Tự nguyên là khởi nguyên và quá trình diễn biến của Hán tự từ giáp cốt văn, kim văn, tiểu triện,
Combo Sách Học Tiếng Hàn Tự Học Tiếng Hàn Dành Cho Người Mới Bắt Đầu Tập Viết Tiếng Hàn Dành Cho Người Mới Bắt Đầu Tặng Bookmark Phương Đông là combo sách tuyệt vời giúp
**Hán tự hỗn dụng**, trong tiếng Triều Tiên gọi là _hanja honyong_ (), _Hanja-seokkeosseugi_ (漢字섞어쓰기, 한자섞어쓰기) hoặc _gukhanmun honyong_ (), là một dạng chữ viết của tiếng Triều Tiên bằng cách trộn ký tự Triều
**Trương Hán Tư** () là một quân nhân của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc. Sau khi Mân diệt vong, ông phục vụ dưới quyền Lưu Tòng Hiệu- người kiểm soát Thanh Nguyên quân
**Hàn Tử Cao** (chữ Hán: 韩子高, 538 - 567), nguyên tên là **Man Tử** (蛮子), người Sơn Âm, Hội Kê, là sủng thần, mỹ nam tử nổi tiếng nhà Trần đời Nam Bắc Triều. ##
Luyện Thi Năng Lực Nhật Ngữ N1 - Hán Tự Luyện thi Năng lực Nhật ngữ N1 gồm 5 quyển Hán tự Kanji, Từ vựng Goi, Đọc hiểu Dokkai, Nghe hiểu Choukai và Ngữ pháp
Combo Luyện Thi Năng Lực Nhật Ngữ N1 Ngữ Pháp, Từ Vựng, Hán Tự, Nghe Hiểu Tặng Kèm Bút Bản đặc biệt tặng kèm bút BTS, mẫu ngẫu nhiên và số lượng có hạn. Luyện
Combo Luyện Thi Năng Lực Nhật Ngữ N1 Ngữ Pháp, Từ Vựng, Hán Tự, Nghe Hiểu, Đọc Hiểu Tặng Kèm Bút Bản đặc biệt tặng kèm bút BTS, mẫu ngẫu nhiên và số lượng có
Combo Luyện Thi Năng Lực Nhật Ngữ N4 và N5 Hán Tự , Từ Vựng , Ngữ Pháp , Đọc Hiểu , Nghe Hiểu Tặng Kèm Viết Bản đặc biệt tặng kèm viết BTS, mẫu
Tiếng Nhật Cho Mọi Người Trình Độ Sơ Cấp 1 Hán Tự Bản Tiếng Việt Bản Mới Tiếng Nhật Cho Mọi Người Trình Độ Sơ Cấp 2 Hán Tự Bản Tiếng Việt Bản Mới
Combo Luyện Thi Năng Lực Nhật Ngữ Trình Độ N2 Từ Vựng, Ngữ Pháp, Hán Tự, Đọc Hiểu, Nghe Hiểu Kèm CD Tặng Kèm Bút Bản đặc biệt tặng kèm bút BTS, mẫu ngẫu nhiên
Combo Luyện Thi Năng Lực Nhật Ngữ N3 Ngữ Pháp, Từ Vựng, Hán Tự, Đọc Hiểu, Nghe Hiểu Kèm CD Luyện Thi Năng Lực Nhật Ngữ N3 Năng lực Nhật ngữ N3 là chứng chỉ
Combo Luyện Thi Năng Lực Nhật Ngữ N3 Ngữ Pháp, Từ Vựng, Hán Tự, Đọc Hiểu, Nghe Hiểu Kèm CD Tặng Kèm Viết Bản đặc biệt tặng kèm viết BTS, mẫu ngẫu nhiên và số
Bộ sách gồm 2 quyển Hán tự Kanji - Từ vựng Goi và Đọc hiểu Dokkai - Nghe hiểu Choukai - Ngữ pháp Bunpou Đây là một tựa sách học tiếng Nhật hàng đầu trong
Bộ sách gồm 2 quyển Hán tự Kanji - Từ vựng Goi và Đọc hiểu Dokkai - Nghe hiểu Choukai - Ngữ pháp Bunpou Đây là một tựa sách học tiếng Nhật hàng đầu trong
Bộ sách gồm 1 quyển Hán tự Kanji - Từ vựng Goi - Đọc hiểu Dokkai - Nghe hiểu Choukai - Ngữ pháp Bunpou Đây là một tựa sách học tiếng Nhật hàng đầu trong
Bộ sách gồm 1 quyển Hán tự Kanji - Từ vựng Goi - Đọc hiểu Dokkai - Nghe hiểu Choukai - Ngữ pháp Bunpou Đây là một tựa sách học tiếng Nhật hàng đầu trong
Năng lực Nhật ngữ N3 là chứng chỉ tiếng Nhật cơ bản nhất mà các công ty Nhật và phần lớn các trường Đại học của Nhật Bản đều yêu cầu. Có nghĩa là nếu
Tiếng Nhật Cho Mọi Người Trình Độ Sơ Cấp 1 Hán Tự Bản Tiếng Việt Bản Mới
Combo Sách Học Tiếng Nhật Hay Không Thể Bỏ Qua Tiếng Nhật Cho Mọi Người - Trình Độ Sơ Cấp 1 - Tổng Hợp Các Bài Tập Chủ Điểm Tiếng Nhật Cho Mọi Người Trình
- Đầu bút được thiết kế đặc biệt của Tombow dòng Fudenosuke cho phép các nghệ nhân có khả năng kiểm soát độ nét một cách chính xác. - Bút lý tưởng để viết chữ
- Đầu bút được thiết kế đặc biệt của Tombow dòng Fudenosuke cho phép các nghệ nhân có khả năng kiểm soát độ nét một cách chính xác. - Bút lý tưởng để viết chữ
- Đầu bút được thiết kế đặc biệt của Tombow dòng Fudenosuke cho phép các nghệ nhân có khả năng kiểm soát độ nét một cách chính xác. - Bút lý tưởng để viết chữ
Giới thiệu bút Tombow Fudenosuke Đầu bút dòng Tombow Fudenosukeđược thiết kế đặc biệtdạng đầu lông cứng, cho phép các nghệ nhân có khả năng kiểm soát nét một cách chính xác. Bútthích hợp để
Giới thiệu bút Tombow Fudenosuke Đầu bút dòng Tombow Fudenosukeđược thiết kế đặc biệtdạng đầu lông cứng, cho phép các nghệ nhân có khả năng kiểm soát nét một cách chính xác. Bútthích hợp để
upright=1.2|nhỏ|Năm bước trong quá trình làm giấy, được [[Thái Luân phát minh vào năm 105, thời Đông Hán]] Triều đại nhà Hán (206 TCN - 220) thời cổ Trung Hoa, chia ra làm hai giai
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Âm Hán Việt** (音漢越) là thuật ngữ chỉ các âm đọc của chữ Hán được người nói tiếng Việt xem là âm đọc chuẩn dùng để đọc chữ Hán trong văn bản tiếng Hán vào
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
**Chữ Hán**, còn gọi là **Hán tự**, **Hán văn****,** **chữ nho**, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn
**Hãn quốc Kim Trướng** là một hãn quốc Hồi giáo gốc Mông Cổ, sau này đã Đột Quyết hoá, được thành lập ở vùng phía tây Đế quốc Mông Cổ sau chiến dịch xâm lược
**Hán Quang Vũ Đế** (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi **Hán Thế Tổ** (漢世祖), húy **Lưu Tú** (劉秀), biểu tự **Văn Thúc** (文叔), là vị
**Quý Hán** (季漢; 221–263), thường gọi là **Thục Hán** (蜀漢), quốc hiệu chính thức là **Hán** (漢), còn bị gọi theo nghĩa miệt thị là **Thục** (蜀), là một trong ba quốc gia trong thời
**Chiến tranh Hán – Hung Nô** (漢匈戰爭 - Hán-Hung chiến tranh,漢匈百年戰爭 - Hán-Hung bách niên chiến tranh) là tên được dùng để chỉ hàng loạt các trận đánh giữa nhà Hán và các bộ lạc
**Chiến tranh Hán-Sở** (漢楚爭雄 _Hán Sở tranh hùng_, 楚漢戰爭 _Sở Hán chiến tranh_, 楚漢相爭 _Sở Hán tương tranh_ hay 楚漢春秋 _Sở Hán Xuân Thu_, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở
**Hán Nguyên Đế** (chữ Hán: 漢元帝; 76 TCN - 8 tháng 7, 33 TCN), húy **Lưu Thích** (劉奭), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị
**Hiếu Vũ Vệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝武衛皇后; ? - 91 TCN), còn gọi là **Vệ Tư hậu** (衛思后) hoặc **Vệ Tử Phu** (衛子夫), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Vũ Đế Lưu Triệt
**Hán Hiến Đế** (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; 2 tháng 4 năm 181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là **Lưu Hiệp** (劉協), tự là **Bá Hòa** (伯和), là vị Hoàng đế
thumb|phải|Tranh vẽ các tiểu hoàng tử của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng tử** (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: _Imperial Prince_), mang nghĩa _"Con trai của Hoàng thất"_, là danh từ chỉ những người con trai của
**Quan hệ Hàn Quốc – Việt Nam** là mối quan hệ ngoại giao được thiết lập chính thức giữa Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hai quốc gia
Giới hàn lâm đã có nhiều nỗ lực trong việc phục nguyên hệ thống âm vị học của tiếng Hán thượng cổ thông qua bằng chứng văn liệu. Mặc dù hệ chữ tượng hình Hán
Nền kinh tế nhà Hán (206 TCN - 220 CN) đã trải qua các thời kỳ thịnh suy thuận theo các thăng trầm trong dòng lịch sử của Trung Hoa cổ đại. Thời kỳ nhà
**Tiếng Hán thượng cổ** (tiếng Hán: 上古漢語; Hán Việt: _thượng cổ Hán ngữ_) là giai đoạn cổ nhất được ghi nhận của tiếng Hán và là tiền thân của tất cả các dạng tiếng Hán
**Tư Mã Thiên** ( hoặc ), biểu tự **Tử Trường** (), là một nhà sử học Trung Quốc sống vào đầu thời nhà Hán (206 TCN220). Ông được coi là cha đẻ của ngành sử
**Hàn Phi** (chữ Hán: 韓非M; 280 TCN 233 TCN) là học giả nổi tiếng Trung Quốc cuối thời Chiến Quốc theo trường phái Pháp gia, tác giả sách _Hàn Phi tử_. ## Tiểu sử Hàn