✨Gällivare (đô thị)

Gällivare (đô thị)

Gellivara đổi hướng đến đây. Để đọc bài về tiểu hành tinh, xem 1073 Gellivara

Đô thị Gällivare (Gällivare kommun) là một đô thị ở hạt Norrbotten, phía bắc Thụy Điển. Thủ phủ là thị xã Gällivare.

Đây là đô thị lớn thứ 3 ở Thụy Điển. Đây là một đô thị có dân cư nói nhiều thứ tiếng, một số lượng đáng kể dân số nói tiếng Phần Lan và tiếng Sami.

Các đơn vị dân cư

  • Gällivare (thủ phủ)
  • Hakkas
  • Koskullskulle
  • Malmberget
  • Niivaara
  • Puoltikasvaara
  • Skaulo
  • Ulatti

Cách thị xã Gällivare khoảng 5 km là Malmberget, dân số 5.500 là nơi có mỏ sắt. Bên ngoài Gällivare là khu nghỉ dưỡng trượt tuyết.

Gällivare có một sân bay, (sân bay Gällivare), gần các vườn quốc gia Sarek và Padjelanta.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
_Gellivara đổi hướng đến đây. Để đọc bài về tiểu hành tinh, xem 1073 Gellivara_ **Đô thị Gällivare** (_Gällivare kommun_) là một đô thị ở hạt Norrbotten, phía bắc Thụy Điển. Thủ phủ là thị
**Chiến dịch _Weserübung**_ () là mật danh của cuộc tấn công do Đức Quốc xã tiến hành tại Đan Mạch và Na Uy trong Chiến tranh thế giới thứ hai, mở màn Chiến dịch Na
**Vùng đất Laponia** là một khu vực miền núi hoang dã rộng lớn nằm tại các đô thị Gällivare, Arjeplog và Jokkmokk thuộc tỉnh Lappland, Thụy Điển. Được đặt trong tình trạng bảo vệ ngay
**Stora Sjöfallet** là một vườn quốc gia nằm ở Norrbotten, miền bắc Thụy Điển, trong các đô thị Gällivare và Jokkmokk. Được thành lập vào năm 1909 và có diện tích 1.278 km², đây vườn quốc
**Hạt Norrbotten** (_Norrbottens län_) là một hạt hay _län_ ở cực bắc Thụy Điển. Hạt này giáp các hạt: Västerbotten (hạt) và vịnh Bothnia. Hạt này cũng giáp Nordland và Troms ở Na Uy, và
**Sân bay Kramfors** là một sân bay nằm giữa 2 thị xã Kramfors và Sollefteå, Thụy Điển . Số lượng khách thông qua năm 2005 là 29.454 lượt, giảm so với 62.000 lượt năm 2000.