✨Gymnopus

Gymnopus

Gymnopus là một chi nấm trong họ Marasmiaceae. Chi này phân bố rộng rãi và có khoảng 300 loài.

Các loài đại diện

Gymnopus dryophilus Gymnopus fusipes Gymnopus peronatus Gymnopus semihirtipes *Gymnopus quercophilus

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Gymnopus_** là một chi nấm trong họ Marasmiaceae. Chi này phân bố rộng rãi và có khoảng 300 loài. ## Các loài đại diện *_Gymnopus dryophilus_ *_Gymnopus fusipes_ *_Gymnopus peronatus_ *_Gymnopus semihirtipes_ *_Gymnopus quercophilus_
**_Bulbophyllum gymnopus_** là một loài phong lan thuộc chi _Bulbophyllum_.
**_Crepis gymnopus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Koidz. mô tả khoa học đầu tiên năm 1917.
**_Anthurium gymnopus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được Griseb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1866.
**_Anomis gymnopus_** là một loài bướm đêm trong họ Erebidae.
**Ba ba trơn** hay **ba ba hoa** (_Pelodiscus sinensis_) là một loài ba ba đặc hữu của Trung Quốc (Nội Mông đến Hải Nam), với sự ghi nhận về những cá thể đã trốn thoát
**_Bulbophyllum_** _Thouars_ 1822, là một chi Phong lan lớn gồm hơn 2000 loài thuộc họ Orchidaceae. ## Các loài ### A nhỏ|Bulbophyllum antenniferum nhỏ|Bulbophyllum arfakianum nhỏ|Bulbophyllum auratum nhỏ|Bulbophyllum auricomum *_Bulbophyllum abbreviatum_ (Rchb.f.) Schltr. 1924 *_Bulbophyllum
**_Monomeria_** là một chi phong lan, có 8 loài. ## Các loài *_Monomeria barbata_ *_Monomeria dichroma_ *_Monomeria digitata_ *_Monomeria gymnopus_ *_Monomeria longipes_ *_Monomeria punctata_ *_Monomeria rimannii_
**_Drymoda_** là một chi lan, gồm có 5 loài là đặc hữu của Myanmar và Thái Lan. They are small loài biểu sinhs with disk-like pseudobulbs. ## Danh sách các loài *_Drymoda digitata_ *_Drymoda gymnopus_
**Nấm mối** (danh pháp khoa học: **_Termitomyces albuminosus_**) là loài nấm thuộc họ Lyophyllaceae. Loài này từng được đặt tên là _Collybia albuminosa_. Tên gọi nấm mối vì nấm chỉ xuất hiện ở nơi có
**Marasmiaceae** là một họ Nấm đảm (Basidiomycota) có bào tử đảm màu trắng. Phần lớn các loài có thân cứng và có khả năng quắt lại trong thời kỳ khô hạn và sau đó phục
**_Tricholosporum atroviolaceum_** là một loài nấm trong họ Tricholomataceae. ## Phân loại Loài này ban đầu được nhà nấm học người Mỹ William Alphonso Murrill miêu tả như là _Gymnopus atroviolaceus_ vào năm 1938, dựa
**Callistosporium palmarum** là một loài nấm trong họ Tricholomataceae, và là loài tiêu biểu của chi _Callistosporium_. Ban đầu được đặt tên là _Gymnopus palmarum_ bởi William Alphonso Murrill năm 1939, loài này đã được
**Ba ba châu Phi** hay **ba ba sông Nile** (danh pháp hai phần: **_Trionyx triunguis_**) là một loài rùa lớn nước ngọt và nước lợ, sống ở Châu Phi (có mặt ở phần lớn Đông,
**Rùa mai mềm khổng lồ Châu Á**, hay còn gọi là **Rùa mai mềm khổng lồ Cantor**, có tên khoa học **_Pelochelys cantorii._** Chúng là một loài rùa rất hiếm trong họ Trionychidae. Loài này
**Ba ba Mã Lai** (danh pháp hai phần: **_Dogania subplana_**) là một loài ba ba trong họ Trionychidae. Nó là loài duy nhất trong chi của nó. ## Phạm vi địa lý Nó được tìm
Đây là **danh sách loài của chi Hồng môn (_Anthurium_)**, một chi thực vật có hoa rất đa dạng thuộc họ Ráy. Có ít nhất 1.000 loài được mô tả thuộc chi này. ## A
**_Setulipes_** là một chi nấm trong họ Marasmiaceae, thuộc bộ Agaricales. Chi nấm được nhà nghiên cứu người Séc, Vladimír Antonín miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1987. 25 loài nấm trong
**_Connopus_** là một chi nấm trong họ Marasmiaceae, thuộc bộ Agaricales. Chi nấm được miêu tả khoa học vào năm 2010 và chỉ chứa một loài duy nhất là **_Connopus acervatus_**, trước đó được xếp
**_Paxillus_** Paxillus là một chi nấm mà hầu hết được biết là độc hoặc không ăn được. Các loài bao gồm P_Paxillus involutus_ và _Paxillus vernalis_. Hai loài trước đây trong chi này—_Tapinella panuoides_ và