✨Glycosyltransferase

Glycosyltransferase

liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Glycosyltransferase_Folds.png|thế=|nhỏ|259x259px|Phần lớn [[enzyme glycosyltransferase hình thành một trong hai dạng cuộn gấp: A hoặc B]] Glycosyltransfera (viết tắt là GTF, Gtf) là các enzyme nhóm EC 2.4 giúp thiết lập các liên kết glycosidic tự nhiên. Chúng xúc tác cho việc "chuyển giao" các phần của phân tử saccharide từ một đường nucleotide hoạt hóa (còn được gọi là "chất cho glycosyl") tới một phân tử chất nhận glycosyl ưa nhân, phần ưa nhân trong đó có thể dựa trên oxy, carbon, nitơ- hoặc lưu huỳnh.

Sản phẩm của việc chuyển glycosyl có thể là một carbohydrate, glycoside, oligosaccharide, hoặc một polysaccharide. Một số glycosyltransferase xúc tác quá trình chuyển glycosyl đến phosphate vô cơ hoặc nước. Quá trình chuyển glycosyl cũng có thể xảy ra với các chuỗi bên protein, thường là với tyrosine, serine, hoặc threonine để tạo thành các glycoprotein liên kết O, hoặc với asparagine để tạo thành các glycoprotein liên kết N. Các nhóm mannosyl có thể được chuyển tới tryptophan để tạo ra C-mannosyl tryptophan, một chất tương đối phong phú trong các sinh vật nhân chuẩn. Các enzyme này cũng có thể sử dụng lipid làm chất nhận glycosyl, giúp tạo thành các glycolipid, và thậm chí sử dụng các chất cho là phosphate trong đường liên kết với lipid, chẳng hạn như phosphate dolichol.

Glycosyltransferase nếu sử dụng chất cho là đường nucleotide thì được gọi là enzyme Leloir, được đặt tên theo Luis F. Leloir, nhà khoa học đã phát hiện ra đường nucleotide đầu tiên và nhận giải Nobel Hóa học năm 1970 cho công trình về trao đổi chất carbohydrate. Glycosyltransferase nếu sử dụng các chất cho không phải là nucleotide như dolichol hoặc polyprenol pyrophosphate thì được gọi là glycosyltransferase không phải-Leloir.

Động vật có vú chỉ sử dụng 9 đường nucleotide làm chất cho cho glycosyltransferase là UDP-glucose, UDP-galactose, UDP-GlcNAc, UDP-GalNAc, UDP-xylose, UDP-glucuronic acid, GDP-mannose, GDP-fucose, và CMP-sialic acid. Nhóm phosphate của các phân tử này thường được phối hợp bởi các cation hóa trị hai như mangan, tuy nhiên các enzyme độc ​​lập với kim loại cũng tồn tại.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Glycosyltransferase_Folds.png|thế=|nhỏ|259x259px|Phần lớn [[enzyme glycosyltransferase hình thành một trong hai dạng cuộn gấp: A hoặc B]] **Glycosyltransfera** (viết tắt là **GTF**, **Gtf**) là các enzyme nhóm EC 2.4 giúp thiết lập các liên kết glycosidic tự
Trong enzyme học, **DNA beta-glucosyltransferase** () là enzyme xúc tác cho phản ứng hóa học trong đó dư lượng beta-D-glucosyl từ UDP-glucose chuyển thành dư lượng hydroxymethyl cytosine trong DNA. Enzyme này tương tự như
**Dolichyl-diphosphooligosaccharide—tiểu đơn vị 48 kDa protein glycosyltransferase** (tiếng Anh: _Dolichyl-diphosphooligosaccharide—protein glycosyltransferase 48 kDa subunit_) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen _DDOST_.
thumb|mô hình đơn giản về quá trình trao đổi chất của tế bào thumb|right|Cấu trúc của [[adenosine triphosphate (ATP), một chất trung gian quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng]] **Trao đổi chất**
thumb|right|Cấu trúc hóa học của Keratan sulfat **Keratan sulfate** (**KS**), (còn được gọi là **keratosulfate**, **Keratan sulfate**) là bất kỳ trong số sulfat glycosaminoglycan (carbohydrate cấu trúc) đã được tìm thấy đặc biệt là trong
**Ribostamycin** là một loại kháng sinh aminoglycoside-aminocyclitol được phân lập từ streptomycete, _Streptomyces ribosidificus_, ban đầu được xác định trong một mẫu đất từ thành phố Tsu, tỉnh Mie ở Nhật Bản. Nó được tạo
nhỏ| [[Salicin, một glycoside liên quan đến aspirin ]] phải|nhỏ| Cấu trúc hóa học [[oleandrin, một glycoside tim ]] Trong hóa học, một **glycoside** là một phân tử, trong đó một đường kết nối với
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Pancreatic_alpha-amylase_1HNY.png|thế=|nhỏ|271x271px|[[Alpha-Amylase 1HNY trong tuyến tụy, đây là một **glycoside hydrolase**]] **Glycoside hydrolase** (hay còn được gọi là **glycosidase** hoặc **glycosyl hydrolase**) là enzyme xúc tác cho việc thủy phân các liên kết glycosidic có trong
**Guanosine diphosphate mannose** hoặc **GDP-mannose** là một loại đường nucleotide được dùng làm chất nền cho phản ứng glycosyltransferase trong quá trình trao đổi chất. Hợp chất này là chất nền cho các loại enzym