✨Giải Eli Lilly về Hóa Sinh

Giải Eli Lilly về Hóa Sinh

Giải Eli Lilly về Hóa Sinh (tiếng Anh: Eli Lilly Award in Biological Chemistry) là một giải thưởng khoa học của Hội Hóa học Hoa Kỳ dành cho những nhà khoa học trẻ dưới 38 tuổi, có công trình nghiên cứu xuất sắc trong lãnh vực Hóa sinh học.

Giải này được thành lập năm 1935, được trao hàng năm và do Công ty dược phẩm Eli Lilly and Company bảo trợ tài chính.

Những người đoạt giải

  • 1935 William M. Allen
  • 1937 Harold S. Alcott
  • 1938 Abraham White
  • 1939 George Wald (đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa năm 1967)
  • 1940 Eric G. Ball
  • 1941 David Rittenberg
  • 1942 Earl A. Evans
  • 1943 Herbert E. Carter
  • 1944 Joseph S. Fruton
  • 1945 Max A. Lauffer
  • 1946 John D. Ferry
  • 1947 Sidney Colowick
  • 1948 Dilworth Woodley
  • 1949 Irving M. Klotz
  • 1950 William Shive
  • 1951 John M. Buchanan
  • 1952 David M. Bonner
  • 1953 Nathan O. Kaplan
  • 1954 Harvey A. Itano
  • 1955 William F.Neuman
  • 1956 Robert A. Alberty
  • 1957 Harold A. Scheraga
  • 1958 Lester J. Reed
  • 1959 Paul Berg (đoạt giải Nobel Hóa học năm 1980)
  • 1960 James D. Watson (đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa năm 1962)
  • 1961 Frederick Crane
  • 1962 Jerald Hurwitz
  • 1963 William P. Jencks
  • 1964 Bruce N. Ames
  • 1965 Gerald M. Edelman (đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa năm 1972)
  • 1966 Phillips W. Robbins
  • 1967 G. G. Hammes
  • 1968 C. Richardson
  • 1969 Mario Capecchi (đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa năm 2007)
  • 1970 Lubert Stryer
  • 1971 David F. Wilson
  • 1972 Bruce M. Alberts
  • 1973 C. Fred Fox
  • 1974 James E. Dahlberg
  • 1975 Mark Ptashne
  • 1976 Joan A. Steitz
  • 1977 Robert G. Roeder
  • 1978 Charles R. Cantor
  • 1979 Christopher T. Walsh
  • 1980 Phillip Allen Sharp (đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa năm 1993)
  • 1981 Roger D. Kornberg (đoạt giải Nobel Hóa học năm 2006)
  • 1982 H. M. Weintraub
  • 1983 Richard Axel (đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa năm 2004)
  • 1984 David V. Goeddel
  • 1985 Gerald M. Rubin
  • 1986 James E. Rothman
  • 1987 J. K. Barton
  • 1988 Peter Walter
  • 1989 Michael M. Cox
  • 1990 G. L. McLendon
  • 1991 Peter G. Schultz
  • 1992 William F. DeGrado
  • 1993 Stuart L. Schreiber
  • 1994 Peter S. Kim
  • 1995 Jeremy Berg
  • 1996 Gregory L. Verdine
  • 1997 Allana Schepartz
  • 1998 John Kuriyan
  • 1999 Chaitan Khosla
  • 2000 Xiaodong Wang
  • 2001 Jennifer A. Doudna
  • 2002 Kevan M. Shokat
  • 2003 Andreas Matouschek
  • 2004 Benjamin Cravatt
  • 2005 D. G. McCafferty
  • 2006 Linda Hsieh-Wilson
  • 2007 Anna K. Mapp
  • 2008 Paul J. Hergenrother
  • 2009 Scott K. Silverman
  • 2010 Alice Y. Ting
  • 2011 Nathanael Gray
  • 2012 Christopher J. Chang
  • 2013 Matthew D. Disney
  • 2014 Yi Tang
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Giải Eli Lilly về Hóa Sinh** (tiếng Anh: _Eli Lilly Award in Biological Chemistry_) là một giải thưởng khoa học của Hội Hóa học Hoa Kỳ dành cho những nhà khoa học trẻ dưới 38
**Paul Berg** (30 tháng 6 năm 1926 – 15 tháng 2 năm 2023) là nhà hóa sinh người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1980 chung với Walter Gilbert và Frederick Sanger, cho
**Roger David Kornberg**, sinh ngày 24 tháng 4 năm 1947, là một nhà sinh hóa học người Mỹ. Ông hiện là giáo sư tại Đại học Stanford. Kornberg nhận giải Nobel Hóa học năm 2006
**Richard Axel** sinh ngày 2.7.1946 tại thành phố New York là nhà khoa học thần kinh người Mỹ chuyên nghiên cứu hệ khứu giác đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 2004
**David Baker** (sinh ngày 6 tháng 10 năm 1962) là một nhà hóa sinh, nhà sinh học tính toán người Mỹ, người tiên phong các phương pháp thiết kế protein, dự đoán cấu trúc protein.
**Peter Walter** sinh ngày 5.12.1954, là nhà sinh học phân tử và nhà hóa sinh người Mỹ gốc Đức. ## Cuộc đời và sự nghiệp Peter Walter sinh tại Tây Berlin, Đức. Ông đậu bằng
phải|Cụ già [[Ann Pouder (8 tháng 4 năm 1807 - 10 tháng 7 năm 1917) là một trong những người sống thọ nhất thế giới. Ảnh được chụp trong ngày sinh nhật lần thứ 110
**Thiomersal** (INN), được biết đến tại Hoa Kỳ dưới tên gọi độc quyền **thimerosal**, là một hợp chất thủy ngân hữu cơ. Hợp chất này là một chất khử trùng và chống nấm đã có
phải|khung|Insulin là một [[hormone peptide chứa hai chuỗi liên kết chéo bởi các cầu nối disulfide.]] **Insulin** (, từ Latin _insula,_ nghĩa đen: 'đảo') là một hormone peptide được sản xuất bởi các tế bào
**Christian René, burgrave de Duve** (2.10.1917 - 4.5.2013) là một nhà tế bào học và nhà hóa sinh người Bỉ, đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1974. Ông đã phát hiện và
**Roald Hoffmann** (sinh ngày 18 tháng 7 năm 1937) là nhà hóa học lý thuyết người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1981. Hiện nay ông giảng dạy ở Đại học Cornell tại
**Robert Ray Redfield Jr.** (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1951) là một nhà virus học người Mỹ. Ông là Giám đốc hiện tại của Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa
**Jerome Michael Adams** (sinh ngày 22 tháng 9 năm 1974) là một bác sĩ gây mê và phó đô đốc người Mỹ trong Đoàn Ủy nhiệm Y tế Công cộng Hoa Kỳ hiện đang giữ
**William "Bill" G. Kaelin Jr.** (sinh ngày 23 tháng 11 năm 1957) là một nhà khoa học, bác sĩ, giáo sư y khoa tại Đại học Harvard và Viện Ung thư Dana-Farber. Phòng thí nghiệm
**Moderna, Inc.** ( ) là một công ty công ty công nghệ sinh học của Mỹ có trụ sở tại Cambridge, Massachusetts, tập trung vào phương pháp điều trị RNA, chủ yếu là vắc-xin mRNA.
**Xa lộ Liên tiểu bang 70** (tiếng Anh: _Interstate 70_ hay viết tắt là **I-70**) là một xa lộ liên tiểu bang đông-tây tại Hoa Kỳ. Nó chạy từ Xa lộ Liên tiểu bang 15
**Levopropoxyphen** là một chất chống ho. Nó là một đồng phân quang học của dextropropoxyphen. Hỗn hợp chủng được gọi là propoxyphen. Chỉ có đồng phân dextro (dextropropoxyphen) có tác dụng giảm đau; đồng phân