✨Giải bóng đá Ngoại hạng Namibia

Giải bóng đá Ngoại hạng Namibia

Giải bóng đá Ngoại hạng Namibia, còn có tên là Giải bóng đá Ngoại hạng Namibia MTC vì lý do tài trợ, là cấp độ cao nhất của bóng đá ở Namibia. Giải được thành lập năm 1985 và giảm xuống từ 16 còn 12 đội vào năm 2005.

Câu lạc bộ Giải bóng đá Ngoại hạng Namibia mùa giải 2017-18

African Stars (Windhoek) Black Africa (Windhoek) Blue Waters (Walvis Bay) Chief Santos (Tsumeb) Citizens (Windhoek) Civics (Windhoek) Eleven Arrows (Walvis Bay) Life Fighters (Otjiwarongo) Mighty Gunners (Otjiwarongo) Orlando Pirates (Windhoek) Rundu Chiefs (Rundu) Tigers (Windhoek) Tura Magic (Windhoek) UNAM (Windhoek) Young Africans (Gobabis) Young Chiefs (Oshakati)

Đội vô địch trước đây

;Giải bóng đá quốc gia Namibia 1985: Tigers (Windhoek) 1986: Chelsea (Grootfontein) 1987: Black Africa (Windhoek) 1988: Blue Waters (Walvis Bay) 1989: Black Africa (Windhoek) 1990: Orlando Pirates (Windhoek) ;Từ khi độc lập

1991: Eleven Arrows (Walvis Bay) 1992: Ramblers (Windhoek) 1993: Chief Santos (Tsumeb) 1994: Black Africa (Windhoek) 1995: Black Africa (Windhoek) 1996: Blue Waters (Walvis Bay) 1997: không diễn ra 1998: Black Africa (Windhoek) 1999: Black Africa (Windhoek) 2000: Blue Waters (Walvis Bay) 2001–02: Liverpool (Okahandja) 2002–03: Chief Santos (Tsumeb) 2003–04: Blue Waters (Walvis Bay) 2004–05: FC Civics (Windhoek) 2005–06: FC Civics (Windhoek) 2006–07: FC Civics (Windhoek) 2007–08: Orlando Pirates (Windhoek) 2008–09: African Stars (Windhoek) 2009–10: African Stars (Windhoek) 2010–11: Black Africa (Windhoek) 2011–12: Black Africa (Windhoek) 2012–13: Black Africa (Windhoek) 2013–14: Black Africa (Windhoek) 2014–15: African Stars (Windhoek) 2015–16: Tigers (Windhoek) 2016–17: Không diễn ra

Nhiều danh hiệu nhất

Vua phá lưới

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Giải bóng đá Ngoại hạng Namibia**, còn có tên là **Giải bóng đá Ngoại hạng Namibia MTC** vì lý do tài trợ, là cấp độ cao nhất của bóng đá ở Namibia. Giải được thành
**Tugela Tuyeni** (sinh ngày 5 tháng 2 năm 1982 Onekwaya ở Ohangwena Region – mất 16 tháng 12 năm 2016 Tsumeb, Oshikoto Region) là một tiền vệ bóng đá người Namibia cùng với F.C. Civics
**Brian Brendell** (sinh ngày 7 tháng 9 năm 1986 ở Rehoboth) là một tiền vệ bóng đá người Namibia cùng với FC Civics của Giải bóng đá ngoại hạng Namibia. Anh là một thành viên
**Esau Tjiuoro** (sinh ngày 26 tháng 5 năm 1982 ở Okakarara, Otjozondjupa Region) là một thủ môn bóng đá người Namibia cùng với F.C. Civics Windhoek và Đội tuyển bóng đá quốc gia Namibia. ##
**Bóng đá vì tình bằng hữu** (, ) là giải bóng đá vì Tình hữu nghị là một chương trình xã hội dành cho trẻ em quốc tế do PJSC «Gazprom».Mục tiêu của chương trình
**Asamoah Gyan** (phát âm , sinh ngày 12 tháng 5 năm 1985 tại Accra thủ đô Ghana) là cựu cầu thủ bóng đá người Ghana chơi ở vị trí tiền đạo cắm và anh từng
**Sadney Urikhob** (sinh ngày 19 tháng 1 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Namibia hiện tại thi đấu cho PSMS Medan Liga 1 Indonesia và đội tuyển quốc gia Namibia. ### PSMS
**Bóng bầu dục liên hiệp** (), **bóng bầu dục 15 người** (), hay chỉ đơn giản là **bóng bầu dục** (_rugby_), là một môn thể thao đồng đội cho phép va chạm có nguồn gốc
**Lazarus Kaimbi** (sinh ngày 12 tháng 8 năm 1988) là một tiền đạo và hiện đang là cầu thủ của Suphanburi. Kaimbi gia nhập câu lạc bộ Nam Phi Jomo Cosmos từ Ramblers FC Namibia
**Bóng lưới,** trước đây còn gọi là **bóng rổ nữ**, là một môn thể thao chơi bóng giữa hai đội, mỗi đội bảy cầu thủ. Bóng lưới phổ biến nhất tại nhiều quốc
**Nam Phi** (), quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Phi** (Republic of South Africa) là một quốc gia nằm ở mũi phía nam châu Phi, giáp Namibia, Botswana, Zimbabwe, Mozambique, Eswatini, và bao quanh toàn
**Angelina Jolie** (; tên khai sinh **Angelina Jolie Voight**; Jolie là em gái của diễn viên James Haven cũng như là cháu gái của ca sĩ kiêm nhạc sĩ Chip Taylor và nhà địa chất
nhỏ|phải|Một giống bò thịt ở châu Âu nhỏ|phải|Giống [[bò Úc (Droughtmaster)]] **Bò thịt** hay **bò lấy thịt**, **bò hướng thịt** những giống bò nhà được chăn nuôi chủ yếu phục vụ cho mục đích lấy
**_Xác ướp_** (tựa gốc tiếng Anh: **_The Mummy_**) là một bộ phim điện ảnh phiêu lưu-hành động của Mỹ năm 2017 do Alex Kurtzman đạo diễn và David Koepp, Christopher McQuarrie cùng Dylan Kussman thực
**Thượng Hải** (chữ Hán: 上海, bính âm: _Shànghǎi_) là thành phố đông dân nhất Trung Quốc, và là thành phố không bao gồm vùng ngoại ô lớn nhất thế giới. Thượng Hải nằm ở bờ
**Nigeria** (; phiên âm: "Ni-giê-ri-a"), tên chính thức là **Cộng hòa Liên bang Nigeria** (tiếng Anh: _Federal Republic of Nigeria_) là một quốc gia thuộc khu vực Tây Phi và cũng là nước đông dân
**Zimbabwe** (tên chính thức là: **Cộng hòa Zimbabwe**, trước đây từng được gọi là **Nam Rhodesia**, **Cộng hòa Rhodesia** và sau đó là **Zimbabwe Rhodesia**) là một quốc gia không giáp biển nằm ở phía
phải|Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh **Châu Phi** hay **Phi châu** (_l'Afrique_, _Africa_) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số (sau châu Á), thứ ba về diện
**Fidel Castro** (tên khai sinh: **Fidel Alejandro Castro Ruz**; ; 13 tháng 8 năm 1926 – 25 tháng 11 năm 2016) là một nhà cách mạng và chính khách người Cuba. Ông là lãnh tụ
**Botswana**, tên chính thức **Cộng hoà Botswana** (phiên âm Tiếng Việt: **Bốt-xoa-na**; tiếng Tswana: _Lefatshe la Botswana_), là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Nam Phi. Trước kia nó là quốc gia
là thuật ngữ tiếng Nhật mô tả các loại hoạt hình vẽ tay và máy tính có nguồn gốc từ Nhật Bản hoặc có sự gắn kết mật thiết với Nhật Bản. Bên ngoài Nhật
**Sư tử** (_Panthera leo_) là một trong những loài đại miêu của họ Mèo, chi Báo. Được xếp mức sắp nguy cấp trong thang sách Đỏ IUCN từ năm 1996, các quần thể loài này
**L1A1 Self-Loading Rifle,** còn được gọi là **SLR** (Self-Loading Rifle), chỉ định **C1A1** với Quân đội Canada **(C1)** hay ở Mỹ là **"mẫu inch" FAL,** là một phiên bản Anh của Súng trường chiến đấu