Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Mauritanie là hạng đấu cao nhất của Liên đoàn bóng đá Mauritanie, được thành lập năm 1976.
Câu lạc bộ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Mauritanie – 2015-16
ACS Ksar (Nouakchott)
AS Armée Nationale (Nouakchott)
AS Garde Nationale (Nouakchott)
ASAC Concorde (Nouakchott)
ASC Guemeul (Rosso)
ASC Ittihad Assaba (xuống hạng)
ASC Kédia (Zouérate)
ASC Nasr Zem Zem (Nouakchott)
ASC Police (Nouakchott)
ASC Snim (Nouadhibou)
ASC Tidjikja (Nouakchott)
FC Nouadhibou
FC Tevragh-Zeina (Nouakchott)
FC Toujounine
Các đội vô địch trước đây
1976: AS Garde Nationale (Nouakchott)
1977: AS Garde Nationale (Nouakchott)
1978: AS Garde Nationale (Nouakchott)
1979: AS Garde Nationale (Nouakchott)
1980: Không thi đấu
1981: ASC Police (Nouakchott)
1982: ASC Police (Nouakchott)
1983: ACS Ksar (Nouakchott)
1984: AS Garde Nationale (Nouakchott)
1985: ACS Ksar (Nouakchott)
1986: ASC Police (Nouakchott)
1987: ASC Police (Nouakchott)
1988: ASC Police (Nouakchott)
1989: Không thi đấu
1990: ASC Police (Nouakchott)
1991: ASC Police (Nouakchott)
1992: ASC Sonader Ksar (Nouakchott)
1993: ASC Sonader Ksar (Nouakchott)
1994: AS Garde Nationale (Nouakchott)
1995: ASC Sonalec (Nouakchott)
1996: Không thi đấu
1997: Không thi đấu
1998: AS Garde Nationale (Nouakchott)
1999: SDPA Trarza FC (Rosso)
2000: ASC Mauritel Mobile FC (Nouakchott)
2001: FC Nouadhibou (Nouadhibou)
2002: FC Nouadhibou (Nouadhibou)
2003: ASC Nasr de Sebkha (Nouakchott)
2004: ACS Ksar (Nouakchott)
2005: ASC Nasr de Sebkha (Nouakchott)
2005–06: ASC Mauritel Mobile FC (Nouakchott)
2006–07: ASC Nasr de Sebkha (Nouakchott)
2007–08: ASAC Concorde (Nouakchott)
2009: CF Cansado (Nouadhibou)
2010: CF Cansado (Nouadhibou)
2010–11: FC Nouadhibou (Nouadhibou)
2011–12: FC Tevragh-Zeina (Nouakchott)
2012–13: FC Nouadhibou (Nouadhibou)
2013–14: FC Nouadhibou (Nouadhibou)
2014–15: FC Tevragh-Zeina (Nouakchott)
2015–16: FC Tevragh-Zeina (Nouakchott)
2016–17: ASAC Concorde (Nouakchott)
Thành tích theo câu lạc bộ
Vua phá lưới
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Mauritanie** là hạng đấu cao nhất của Liên đoàn bóng đá Mauritanie, được thành lập năm 1976. ## Câu lạc bộ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia
**Siêu cúp bóng đá Mauritanie** là giải đấu bóng đá ở Mauritanie, tổ chức thành trận đấu giữa đội vô địch của Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Mauritanie và của Cúp bóng đá
**Aghilès Benchaâbane** (sinh ngày 13 tháng 9 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Algérie. Hiện tại anh thi đấu cho USM Annaba ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Algérie. ##
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Mauritanie** (; ) là đội tuyển cấp quốc gia của Mauritanie do Liên đoàn bóng đá Cộng hoà Hồi giáo Mauritanie quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu
**Association Sportive et Culturelle Nasr de Sebkha** () hay **ASC Nasr de Sebkha** là một câu lạc bộ bóng đá Mauritanie đến từ Sebkha. ## Thành tích * **Giải bóng đá hạng nhất quốc gia
**Association Sportive et Culturelle de la Police** () là một câu lạc bộ bóng đá Mauritanie đến từ Nouakchott. Câu lạc bộ thi đấu ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Mauritanie, với một
**Association Sportive de la Garde Nationale** () hay **AS Garde Nationale** là một câu lạc bộ bóng đá Mauritanie đến từ Nouakchott. ## Lịch sử Câu lạc bộ được thành lập ở Nouakchott. Trong quá
**Association Sportive Artistique et Culturelle de la Concorde** () hay **ASAC Concorde** là một câu lạc bộ bóng đá Mauritanie đến từ Nouakchott. ## Thành tích ***Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Mauritanie** ::Vô
**ASC Guemeul** là một câu lạc bộ bóng đá Mauritanie đến từ Rosso, thủ phủ của vùng Trarza. Câu lạc bộ thi đấu ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Mauritanie. ## Sân vận
**ASC Kédia** là một câu lạc bộ bóng đá Mauritanie đến từ Zouérat, thủ phủ của vùng Tiris Zemmour. Câu lạc bộ thi đấu tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Mauritanie. ## Sân
**ASC Assaba** là một câu lạc bộ bóng đá Mauritanie đến từ Kiffa, thủ phủ của vùng Assaba. Câu lạc bộ thi đấu ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Mauritanie. ## Sân vận
**Association Sportive de l'Armée Nationale Mauritanienne** () hay **AS Armée Nationale** là một câu lạc bộ bóng đá Mauritanie đến từ Tidjikja, thủ phủ của Tagant. Câu lạc bộ thi đấu ở Giải bóng đá
**Vòng loại Giải bóng đá vô địch thế giới 2014** là một loạt các giải đấu được 6 liên đoàn châu lục trưc thuộc FIFA tổ chức để chọn ra 31 đội vào vòng chung
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc**, có biệt danh "Những chú sư tử Atlas", là đội tuyển đại diện cho Maroc tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế. Đội được quản lý
**Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Phi** (tiếng Anh: **CAF Nations League**) là một giải vô địch bóng đá giữa các đội tuyển quốc gia ở châu Phi, được tổ chức bởi
**Pape Ibnou Ba** (sinh ngày 5 tháng 1 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Ligue 2 Pau, mượn từ Le
**Maroc**, quốc hiệu là **Vương quốc Maroc**, là một quốc gia có chủ quyền tại Bắc Phi, giáp Algérie về phía đông, giáp Địa Trung Hải và Đại Tây Dương về phía Bắc và Đông,
**Qatar** (phát âm: “Ca-ta”, , chuyển tự: _Qaṭar_), tên gọi chính thức là **Nhà nước Qatar** (, chuyển tự: _Dawlat Qaṭar_) là quốc gia có chủ quyền tại châu Á, thuộc khu vực Tây Nam
**Đế quốc thực dân Pháp** bao gồm các thuộc địa hải ngoại, xứ bảo hộ và lãnh thổ ủy thác nằm dưới sự cai trị của Pháp từ thế kỷ 16 trở đi. Các nhà
**Liên đoàn Ả Rập** ( **'), tên chính thức là **Liên đoàn các Quốc gia Ả Rập** ( **'), là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung
**Jean Joseph Marie Gabriel de Lattre de Tassigny** (, 2 tháng 2 năm 1889 – 11 tháng 1 năm 1952) là đại tướng Pháp trong thời kỳ Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến
Giáo sư **Tôn thất Trình** (sinh ở huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 27/9/1931 – mất ngày 12/7/2021 tại Hoa Kỳ) thuộc hoàng tộc nhà Nguyễn Phước (Phúc theo tiếng Bắc). Ông nội
phải|Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh **Châu Phi** hay **Phi châu** (_l'Afrique_, _Africa_) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số (sau châu Á), thứ ba về diện