Ga Incheon (Tiếng Hàn: 인천역, Hanja: 仁川驛) là ga tàu điện ngầm, ga trung chuyển và ga cuối của Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 1 và Tuyến Suin–Bundang ở Gaehang-dong, Jung-gu, Incheon, Hàn Quốc. Thời gian đi từ ga Incheon đến Ga Seoul trên Tuyến 1 là 68 phút, và đi đến Ga Suwon ở Gyeonggi-do, trên nhánh khác tuyến 1 mất 91 phút, chuyển đổi tại Guro.
Lịch sử
Ga Incheon mở cửa vào 18 tháng 9 năm 1899 và phục vụ cho Tàu điện ngầm Seoul từ ngày 15 tháng 8 năm 1974.
Bố trí ga
Tuyến số 1 (1F)
Tuyến Suin–Bundang (B3F)
Vùng lân cận
*Lối thoát 1: Phố người Hoa, công viên tự do, Cảng Incheon, Wolmido
Mở rộng
Ga Incheon trong tương lai sẽ trở thành giao điểm giữa 3 tuyến. Tuyến Suin được tái xây dựng từ Suwon đến Incheon và sẽ sáp nhập với Tuyến Bundang trên đường đi, cả hai đều chạy đến Incheon. Incheon sẽ trở thành Ga 161 (Tuyến 1) và K269 (Tuyến Suin). Wolmido Galaxy Rail, kể từ khi bị hủy bỏ, sẽ phục vụ cho ga Incheon.
Ga kế cận
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ga Incheon Gajwa** (Tiếng Hàn: 인천가좌역, Hanja: 仁川佳佐驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Gajwa-dong, Seo-gu, Incheon. ## Lịch sử * 5 tháng 10 năm 2015: Tên
**Ga Incheon** (Tiếng Hàn: 인천역, Hanja: 仁川驛) là ga tàu điện ngầm, ga trung chuyển và ga cuối của Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 1 và Tuyến Suin–Bundang ở Gaehang-dong, Jung-gu, Incheon,
**Ga Incheon Nonhyeon** là ga đường sắt ở Namdong-gu, Incheon. Nó mở cửa vào 30 tháng 6 năm 2012. ## Bố trí ga ## Ga kế cận
**Incheon** (Hangeul: 인천, Hanja: 仁川, Hán-Việt: **_Nhân Xuyên_**), tên chính thức **Thành phố quảng vực Incheon** (Hangeul: 인천 광역시, Hanja 仁川廣域市, Hán Việt: Nhân Xuyên Quảng vực thị), là một thành phố nằm ở phía
**Ga Toà thị chính Incheon** (Tiếng Hàn: 인천시청역, Hanja: 仁川市廳驛) là ga trung chuyển của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 1 và Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Ganseok-dong, Namdong-gu, Incheon ## Lịch
**Sân bay Quốc tế Incheon**, tên chính thức là **Cảng hàng không Quốc tế Incheon** (Hangul: 인천국제공항, Hanja: 仁川國際空港 (Nhân Xuyên quốc tế không cảng), Romaja: _Incheon Gukje Gonghang_, , IATA: **ICN**, ICAO: **RKSI**) hay
**Ga Seoul** (Tiếng Hàn: 서울역, Tiếng Anh: Seoul station, Hanja: 서울驛) là ga đường sắt nằm ở Yongsan-gu và Jung-gu, Seoul. Đây là điểm bắt đầu của Tuyến Gyeongbu và Tuyến Gyeongui, đồng thời đóng
**Ga Geomam** (Tiếng Hàn: 계양역, Hanja: 桂陽驛) là ga tàu điện ngầm và ga trung chuyển của Đường sắt sân bay Quốc tế Incheon và Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 ở Geomam-dong, Seo-gu, Incheon,
**Ga Gyeyang** (Tiếng Hàn: 계양역, Hanja: 桂陽驛) là ga tàu điện ngầm và ga trung chuyển cho Tàu điện ngầm Incheon tuyến 1 và Đường sắt sân bay Quốc tế Incheon ở Gyeyang-dong, Gyeyang-gu, Incheon,
**Ga Seongnam (Chợ Geobuk)** (Tiếng Hàn: 석남(거북시장)역, Hanja: 石南(거북市場)驛) là ga tàu điện ngầm trên Tàu điện ngầm Incheon tuyến số 2 và Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 7 ở Seongnam-dong, Seo-gu, Incheon, Hàn
**Ga Văn phòng Bupyeong-gu** (Tiếng Hàn: 부평구청역, Hanja: 富平區廳驛) là ga tàu điện ngầm và ga trung chuyển cho Tàu điện ngầm Incheon tuyến 1 và Tàu điện ngầm Seoul tuyến 7 đi qua Bupyeong-dong,
**Ga Sindorim** (Tiếng Hàn: 신도림역, Hanja: 新道林驛) là một ga trên Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 1 (sân ga trên mặt đất), Tàu điện ngầm Seoul tuyến 2 và Tuyến nhánh
**Ga Đại học Kwangwoon** (Tiếng Hàn: 광운대역, Hanja: 光云大驛) là ga tàu điện ngầm và ga trung chuyển cho Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 1 và Tuyến Gyeongchun ở Wolgye-dong, Nowon-gu, Seoul,
**Ga Woninjae** là ga tàu điện ngầm trên Tuyến 1 của Tàu điện ngầm Incheon và trở thành ga chuyển đổi đến Tuyến Suin-Bundang vào tháng 7 năm 2012. ## Bố trí ga ### Incheon
**Ga Tòa thị chính Seoul** (Tiếng Hàn: 시청역, Tiếng Anh: City Hall, Hanja: 市廳驛) là ga là ga tàu điện ngầm và ga trung chuyển cho Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 1
thumb|Biển báo lối vào phía trước ga **Ga Jonggak** (Tiếng Hàn: 종각역, Hanja: 鐘閣驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 1 ở Jongno 1-ga, Jongno-gu, Seoul. Nó
**Ga Nhà ga 1 sân bay Quốc tế Incheon** (Tiếng Hàn: 인천공항1터미널역, Tiếng Anh: Incheon International Airport Terminal 1 station, Hanja: 仁川空港1터미널驛) là ga tàu điện ngầm và ga trung chuyển cho Đường sắt sân
**Ga sân bay Quốc tế Gimpo** (Tiếng Hàn: 김포공항역, Tiếng Anh: Gimpo International Airport station, Hanja: 金浦空港驛) là ga trung chuyển cho Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 5, Tàu điện ngầm Seoul
**Ga Sinpo** (Tiếng Hàn: 신포역, Hanja: 新浦驛) là ga tàu điện ngầm trên Tuyến Suin–Bundang, nằm ở Sa-dong, Jung-gu, Incheon. ## Lịch sử * 27 tháng 2 năm 2016: Khai trương đoạn Songdo ~ Incheon
**Ga Công viên lớn Incheon** (Tiếng Hàn: 인천대공원역, Hanja: 仁川大公園驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Jangsu-dong, Namdong-gu, Incheon. ## Lịch sử * 5 tháng 10 năm
**Tàu điện ngầm Incheon** (Hangul: 인천도시철도, Hanja: =仁川都市鐵道) là tuyến tàu điện ngầm đơn phục vụ cho thành phố Incheon, Hàn Quốc. Có một lối chuyển giao đến Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1 tại
**Ga Juan** (Tiếng Hàn: 주안역, Hanja: 朱安驛) là ga trung chuyển cho Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 1 trên Tuyến Gyeongin và Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 ở Juan-dong, Michuhol-gu, Incheon.
**Ga Văn phòng Seo-gu** (Tiếng Hàn: 서구청역, Hanja: 西區廳驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Yeonhui-dong, Seo-gu, Incheon. ## Lịch sử * 5 tháng 10 năm 2015:
**Ga Majeon** (Tiếng Hàn: 마전역, Hanja: 麻田驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Majeon-dong, Seo-gu, Incheon. ## Lịch sử * 5 tháng 10 năm 2015: Tên ga
**Ga Geombawi** (Tiếng Hàn: 검바위역, Hanja: 黔바위驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Geomam-dong, Seo-gu, Incheon. ## Lịch sử * 5 tháng 10 năm 2015: Tên ga
**Ga Dokjeong** (Tiếng Hàn: 독정역, Hanja: 篤亭驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Baekseok-dong, Seo-gu, Incheon. ## Lịch sử * 5 tháng 10 năm 2015: Tên ga
**Ga Wanjeong** (Tiếng Hàn: 완정역, Hanja: 完井驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Dangha-dong, Seo-gu, Incheon. ## Lịch sử * 5 tháng 10 năm 2015: Tên ga
**Ga Geomdan Sageori** (Tiếng Hàn: 검단사거리역, Hanja: 黔丹四거리驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Wanggil-dong, Seo-gu, Incheon. Tên phụ của nhà ga là **Bệnh viện Đông y
**Ga Dongincheon** (Tiếng Hàn: 동인천역, Hanja: 東仁川驛) là ga đường sắt trên Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1 và Tuyến Gyeongin nằm ở Inhyeon-dong, Jung-gu, Incheon. Nửa đêm, hai chuyến tàu tốc hành neo đậu.
**Ga Gajeong (Lu1 City)** (Tiếng Hàn: 가정(루원시티)역, Hanja: 佳亭(루원시티)驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Gajeong-dong, Seo-gu, Incheon. ## Lịch sử * 5 tháng 10 năm 2015:
**Ga Trung tâm Cộng đồng Phụ nữ phía Tây** (Tiếng Hàn: 서부여성회관역, Hanja: 西部女性會館驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Seongnam-dong, Seo-gu, Incheon. ## Lịch sử *
**Ga Khu liên hợp công nghiệp quốc gia Juan (Incheon J Valley)** (Tiếng Hàn: 주안국가산단(인천J밸리)역, Hanja: 朱安國家産團(仁川제이밸리)驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Gajwa-dong, Seo-gu, Incheon. Tên
**Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2** dài 29.3 km có 27 trạm từ Oryu dong ở Seo-gu đến Incheon Grand Park. Tuyến 2 được xây dựng từ 26 tháng 5 năm 2009 và kế hoạch mở
**Ga Chợ Gajeong Jungang** (Tiếng Hàn: 가정중앙시장역, Hanja: 佳亭中央市場驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Gajeong-dong, Seo-gu, Incheon. ## Lịch sử * 5 tháng 10 năm 2015:
**Ga Văn phòng Namdong-gu** (Tiếng Hàn: 남동구청역, Hanja: 南洞區廳驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Mansu-dong, Namdong-gu, Incheon. ## Lịch sử * 5 tháng 10 năm 2015:
**Ga Chợ Seokbawi** (Tiếng Hàn: 석바위시장역, Hanja: 石바위市場驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Juan-dong, Michuhol-gu, Incheon. ## Lịch sử * 5 tháng 10 năm 2015: Tên
**Ga Songdo** (Tiếng Hàn: 송도역, Hanja: 松島驛) là ga tàu điện ngầm trên Tuyến Suin–Bundang, nằm ở Onngyeon-dong, Yeonsu-gu, Incheon, Hàn Quốc. Từ năm 2025, nó được lên kế hoạch trở thành ga đầu và
**Ga Sungui** (Tiếng Hàn: 숭의역, Hanja: 崇義驛) là ga tàu điện ngầm trên Tuyến Suin–Bundang, nằm ở Sungui-dong, Michuhol-gu, Incheon. Ban đầu nó được khai trương vào năm 1937 và bị bãi bỏ vào năm
**Ga Sân vận động Asiad (Gongchonsageori)** (Tiếng Hàn: 아시아드경기장(공촌사거리)역, Hanja: 아시아드競技場(公村四거리)驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Yeonhui-dong, Seo-gu, Incheon. ## Lịch sử * 5 tháng 10
**Ga thành phố Quốc tế Cheongna** () là ga tàu điện ngầm của Đường sắt sân bay Quốc tế Incheon ở Cheongna-dong, Seo-gu, Incheon, Hàn Quốc. ## Lịch sử * 21 tháng 6 năm 2014:
**Ga Đại học Inha** (Tiếng Hàn: 인하대역, Hanja: 仁荷大驛) là ga tàu điện ngầm trên Tuyến Suin–Bundang, nằm ở Yonghyeon-dong, Michuhol-gu, Incheon. Ban đầu có tên là **Ga Yonghyeon** (용현역), đây là một sân ga
**Ga Mansu** (Tiếng Hàn: 만수역, Hanja: 萬壽驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Mansu-dong, Namdong-gu, Incheon. ## Lịch sử * 5 tháng 10 năm 2015: Tên ga
**Ga Wanggil** (Tiếng Hàn: 왕길역, Hanja: 旺吉驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Wanggil-dong, Seo-gu, Incheon. ## Lịch sử * 5 tháng 10 năm 2015: Tên ga
**Tàu điện ngầm Incheon tuyến 1** là một tuyến tàu điện ngầm Bắc-Nam dài , một phần của hệ thống Tàu điện ngầm Incheon. Nó bắt đầu hoạt động vào năm 1999. Tàu điện ngầm
**Ga Songnae** (Tiếng Hàn: 송내역, Hanja: 松內驛) là ga trên Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1. Nó là ga trên mặt đất nằm ở thành phố Bucheon. Nó cho phép truy cập đến nhiều nhà
**Ga Jemulpo** là ga trên Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1. Nó ở trên Tuyến Gyeongin. ## Bố trí ga ## Vùng lân cận * Văn phòng Michuhol-gu, Quốc hội * Trung tâm phúc lợi
**Ga Geomdan Oryu (Khu liên hợp công nghiệp Geomdan)** (Tiếng Hàn: 검단오류(검단산업단지)역, Hanja: 黔丹梧柳(黔丹産業團地)驛) là ga tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Incheon tuyến 2 nằm ở Oryu-dong, Seo-gu, Incheon. ## Lịch sử *
**Ga Bupyeong** (Tiếng Hàn: 부평역, Hanja: 富平驛) là ga tàu điện ngầm nằm ở Bupyeong-gu, Incheon, Hàn Quốc. Nhà ga này nằm trên Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1 và Tàu điện ngầm Incheon tuyến
**Ga Magongnaru** (Tiếng Hàn: 마곡나루역, Hanja: 麻谷나루驛) là ga trung chuyển cho Tàu điện ngầm Seoul tuyến 9 và Đường sắt sân bay Quốc tế Incheon ở Magok-dong, Gangseo-gu, Seoul. ## Lịch sử * 18
**Jung-gu** (Hán Việt: _Trung khu_) là một quận của thành phố Incheon, Hàn Quốc. quận bao gồm cả đảo Yeongjong và Yongyu. Bệnh viện đại học Inha nằm tại Shinheung-dong. ## Phân cấp hành chính