✨FC Kairat

FC Kairat

Football Club Kairat () là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Kazakhstan đến từ Almaty, thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan, cấp độ cao nhất của bóng đá Kazakhstan. Thành lập năm 1954 với tên gọi Lokomotiv Alma-Ata dựa trên nền tảng câu lạc bộ Dinamo Alma-Ata, họ đổi tên thành Urozhai năm 1955 và Kairat năm 1956. trước khi từ chức ngày 5 tháng Tư bởi lý do khởi đầu mùa giải tệ hại. Ngày ngày 7 tháng 4 năm 2016, Kakhaber Tskhadadze trở thành huấn luyện viên của câu lạc bộ.

Ở châu Âu

Kairat là đội bóng Liên Xô đầu tiên vô địch một cúp châu Âu. Điều này xảy ra vào năm 1971 ở Almaty, khi Kairat đánh bại Rapid Bucharest với tỷ số 2–1 và giành chức vô địch Cúp bóng đá Đường sắt châu Âu, một giải đấu đã giải thể. Sau khi Liên đoàn bóng đá Kazakhstan gia nhập UEFA, Kairat thi đấu ở vòng loại của Cúp châu Âu 5 lần và có 2 lần vào đến vòng loại thứ hai, đó là các mùa giải 2014–15 và 2015–16.

Thời kì Liên Xô

ImageSize = width:900 height:60 PlotArea = left:10 right:10 bottom:30 top:10 TimeAxis = orientation:horizontal format:yyyy DateFormat = dd/mm/yyyy Period = from:01/07/1953 till:01/07/1991 ScaleMajor = unit:year increment:1 start:1954 Colors = id:bl1 value:rgb(0.5,0.8,0.5) id:bl2 value:rgb(0.9,0.9,0.3) id:rs value:rgb(0.8,0.6,0.6) id:rn value:rgb(0.9,0.1,0.1)

PlotData= bar:Position width:15 color:white align:center

from:01/07/1953 till:01/07/1954 shift:(0,-4) text:4 from:01/07/1954 till:01/07/1955 shift:(0,-4) text:10 from:01/07/1955 till:01/07/1956 shift:(0,-4) text:15 from:01/07/1956 till:01/07/1957 shift:(0,-4) text:7 from:01/07/1957 till:01/07/1958 shift:(0,-4) text:2 from:01/07/1958 till:01/07/1959 shift:(0,-4) text:6 from:01/07/1959 till:01/07/1960 shift:(0,-4) text:18 from:01/07/1960 till:01/07/1961 shift:(0,-4) text:17 from:01/07/1961 till:01/07/1962 shift:(0,-4) text:20 from:01/07/1962 till:01/07/1963 shift:(0,-4) text:14 from:01/07/1963 till:01/07/1964 shift:(0,-4) text:15 from:01/07/1964 till:01/07/1965 shift:(0,-4) text:2 from:01/07/1965 till:01/07/1966 shift:(0,-4) text:12 from:01/07/1966 till:01/07/1967 shift:(0,-4) text:14 from:01/07/1967 till:01/07/1968 shift:(0,-4) text:15 from:01/07/1968 till:01/07/1969 shift:(0,-4) text:17 from:01/07/1969 till:01/07/1970 shift:(0,-4) text:2 from:01/07/1970 till:01/07/1971 shift:(0,-4) text:8 from:01/07/1971 till:01/07/1972 shift:(0,-4) text:13 from:01/07/1972 till:01/07/1973 shift:(0,-4) text:9 from:01/07/1973 till:01/07/1974 shift:(0,-4) text:15 from:01/07/1974 till:01/07/1975 shift:(0,-4) text:4 from:01/07/1975 till:01/07/1976 shift:(0,-4) text:1 from:01/07/1976 till:01/07/1977 shift:(0,-4) text:8 from:01/07/1977 till:01/07/1978 shift:(0,-4) text:12 from:01/07/1978 till:01/07/1979 shift:(0,-4) text:13 from:01/07/1979 till:01/07/1980 shift:(0,-4) text:12 from:01/07/1980 till:01/07/1981 shift:(0,-4) text:12 from:01/07/1981 till:01/07/1982 shift:(0,-4) text:18 from:01/07/1982 till:01/07/1983 shift:(0,-4) text:1 from:01/07/1983 till:01/07/1984 shift:(0,-4) text:8 from:01/07/1984 till:01/07/1985 shift:(0,-4) text:9 from:01/07/1985 till:01/07/1986 shift:(0,-4) text:7 from:01/07/1986 till:01/07/1987 shift:(0,-4) text:12 from:01/07/1987 till:01/07/1988 shift:(0,-4) text:16 from:01/07/1988 till:01/07/1989 shift:(0,-4) text:3 from:01/07/1989 till:01/07/1990 shift:(0,-4) text:17 from:01/07/1990 till:01/07/1991 shift:(0,-4) text:14

from:01/07/1953 till:01/07/1959 color:bl2 shift:(0,13) text:D1 from:01/07/1959 till:01/07/1964 color:bl1 shift:(0,13) text:VL from:01/07/1964 till:01/07/1965 color:bl2 shift:(0,13) text:D1 from:01/07/1965 till:01/07/1969 color:bl1 shift:(0,13) text:VL from:01/07/1969 till:01/07/1970 color:bl2 shift:(0,13) text:D1 from:01/07/1970 till:01/07/1974 color:bl1 shift:(0,13) text:VL from:01/07/1974 till:01/07/1976 color:bl2 shift:(0,13) text:D1 from:01/07/1976 till:01/07/1982 color:bl1 shift:(0,13) text:VL from:01/07/1982 till:01/07/1983 color:bl2 shift:(0,13) text:D1 from:01/07/1983 till:01/07/1988 color:bl1 shift:(0,13) text:VL from:01/07/1988 till:01/07/1991 color:bl2 shift:(0,13) text:D1

Lịch sử giải quốc gia

Lịch sử giải châu lục

;Notes

  • 1Q: Vòng loại thứ nhất
  • 2Q: Vòng loại thứ hai
  • 3Q: Vòng loại thứ ba
  • PO: Vòng Play-off

Danh sách sau xếp hạng vị thứ hiện tại của Kairat trong xếp hạng câu lạc bộ UEFA:

Tính đến 17 tháng 7 năm 2015.

Danh hiệu

Kazakhstan

Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan (4): 1992, 2004, 2020, 2024 Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Kazakhstan (1): 2009 Cúp bóng đá Kazakhstan (9): 1992, 1996, 1999–00, 2001, 2003, 2014, 2015, 2017, 2018 Siêu cúp bóng đá Kazakhstan (1): 2016

Liên Xô

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Liên Xô (2): 1976, 1983 Cúp Liên đoàn Liên Xô (1): 1988

Quốc tế

*Cúp bóng đá Đường sắt châu Âu (1): 1971

Huấn luyện viên nổi bật

Các huấn luyện viên sau giành ít nhất một chức vô địch khi dẫn dắt Kairat:

Đối tác

  • Sporting CP (2015–nay)
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Football Club Kairat** () là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Kazakhstan đến từ Almaty, thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan, cấp độ cao nhất của bóng đá Kazakhstan. Thành
**Câu lạc bộ bóng đá Astana** () là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Nur-Sultan. Họ chơi ở Giải bóng đá Ngoại hạng Kazakhstan, cấp độ cao nhất của
**Dmitri Nikolayevich Khomich** (, sinh ngày 4 tháng 10 năm 1984) là một thủ môn bóng đá người Nga thi đấu cho F.K. Amkar Perm. ## Sự nghiệp Vào tháng 2 năm 2014, Khomich ký
**Islambek Kuat** (; sinh ngày 12 tháng 1 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Kazakhstan hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Astana và đội tuyển quốc gia Kazakhstan. Kuat đã
**Zaurbek Igorevich Pliyev** (; sinh ngày 27 tháng 9 năm 1991) là một hậu vệ trái bóng đá người Nga thi đấu cho FC Akhmat Grozny. ## Sự nghiệp ### Câu lạc bộ Pliyev ra
**Valeri Valeryevich Likhobabenko** (; sinh ngày 17 tháng 2 năm 1976) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh thi đấu cho FC Veles Moskva. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Anh ra mắt
**Anatoliy Oleksandrovych Tymoshchuk** (tiếng Ukraina: Анатолій Олександрович Тимощук) (sinh ngày 30 tháng 3 năm 1979 tại Lutsk, Ukraina), là một cựu cầu thủ bóng đá người Ukraina. Năm 2008, Tymoshchuk vô địch UEFA Europa League
Đây là danh sách các câu lạc bộ bóng đá ở Kazakhstan. ## Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan #FC Aktobe, Aktobe #FC Atyrau, Atyrau #FC Irtysh, Pavlodar #FC Kaisar, Kyzylorda #FC Kazakhmys, Satpaev #FC
**Pavel Vasilyevich Kirylchyk** (sinh 4 tháng 1 năm 1981) là một tiền vệ bóng đá Belarus hiện tại thi đấu cho Isloch Minsk Raion. ## Danh hiệu **Gomel** *Vô địch Siêu cúp bóng đá Belarus:
**Alyaksandr Bychanok** (; ; sinh 30 tháng 5 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá Belarus, anh thi đấu ở vị trí trung vệ cho Isloch Minsk Raion. Anh từng ra sân cho Đội
**Sân vận động Trung tâm Almaty** (, _Almaty ortalyq stadıony_ hoặc "Орталық стадион", _Ortalyq stadıon_; Ortalyq Stadıony) là một sân vận động đa năng ở Almaty, Kazakhstan. Sân nằm trong khu liên hợp thể thao
**Shavkat Salomov** (sinh ngày 13 tháng 11 năm 1985) là một tiền đạo bóng đá người Uzbekistan thi đấu cho FC Atyrau ở Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan. ## Sự nghiệp ### Câu lạc
**Rejepmyrat Agabaýew** (sinh ngày 1 tháng 8 năm 1973) là một cầu thủ bóng đá Turkmenistan. Anh đại diện Đội tuyển bóng đá quốc gia Turkmenistan. Rejepmyrat đá trong trận thắng đậm nhất của Turkmenistan,
**Almaty** (; tên trước đây là **Alma-Ata**, cũng gọi là **Verniy**, (Верный)) là thành phố lớn nhất của Kazakhstan với dân số 1.801.713 người, chiếm khoảng 8% tổng dân số cả nước và hơn 2
**Ivo Iličević** (sinh ngày 14 -11- 1986) là tiền vệ người Croatia gốc Bosnia nhưng sinh ra và lớn lên tại Đức..Anh là cầu thủ thuộc biên chế CLB Kazakhstan là Kairat.
**Vòng loại và vòng play-off UEFA Europa League 2016–17** bắt đầu vào ngày 28 tháng 6 và kết thúc vào ngày 25 tháng 8 năm 2016. Có tổng cộng 154 đội bóng tham dự vòng