✨Eutropis
Eutropis là một chi của thằn lằn bóng thuộc phân họ Lygosominae. Từ lâu, chi này đã được đưa vào "taxon taxon" Mabuya; Nó chứa mabuyas châu Á. Chúng thường chia sẻ môi trường sống của chúng với các skinks phổ biến liên quan (Sphenomorphus), nhưng chúng không cạnh tranh đáng kể vì các hốc sinh thái của chúng khác nhau.
Loài
Chi này có 31 loài theo The Reptile Database:
- Eutropis andamanensis (Smith, 1935)
- Eutropis beddomii (Jerdon, 1870)
- Eutropis bibronii (Gray, 1839)
- Eutropis bontocensis (Taylor, 1923)
- Eutropis carinata (Schneider, 1801)
- Eutropis chapaensis (Bourret, 1937)
- Eutropis clivicola (Inger, Shaffer, Koshy & Bakde, 1984)
- Eutropis cumingi (Brown & Alcala, 1980)
- Eutropis darevskii (Bobrov, 1992)
- Eutropis dissimilis (Hallowell, 1857)
- Eutropis englei (Taylor, 1925)
- Eutropis floweri (Taylor, 1950)
- Eutropis gansi (Das, 1991)
- Eutropis grandis Howard, Gillespie, Riyanto & Iskandar, 2007
- Eutropis indeprensa (Brown & Alcala, 1980)
- Eutropis innotata (Blanford, 1870)
- Eutropis longicaudata (Hallowell, 1857)
- Eutropis macrophthalma (Mausfeld & Böhme, 2002)
- Eutropis macularia (Blyth, 1853)
- Eutropis madaraszi (Méhely, 1897)
- Eutropis multicarinata (Gray, 1845)
- Eutropis multifasciata (Kuhl, 1820)
- Eutropis nagarjuni (Sharma, 1969)
- Eutropis novemcarinata (Anderson, 1871)
- Eutropis quadratilobus (Bauer & Günther, 1992)
- Eutropis quadricarinata (Boulenger, 1887)
- Eutropis rudis (Boulenger, 1887)
- Eutropis rugifera (Stoliczka, 1870)
- Eutropis tammanna Das, De Silva & Austin, 2008
- Eutropis trivittata (Hardwicke & Gray, 1827)
- Eutropis tytleri (Tytler, 1868)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Eutropis là một chi của thằn lằn bóng thuộc phân họ Lygosominae. Từ lâu, chi này đã được đưa vào "taxon taxon" Mabuya; Nó chứa mabuyas châu Á. Chúng thường chia sẻ môi trường sống
**_Eutropis macularia_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Blyth mô tả khoa học đầu tiên năm 1853. Loài rắn mối này được tìm thấy ở Nam và Đông Nam Á.
**_Eutropis carinata_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Schneider mô tả khoa học đầu tiên năm 1801. ## Hình ảnh Tập tin:Eutropis carinata Hardwicke.jpg Tập tin:Eutropis carinata lankae Common
**_Eutropis tytleri_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Theobald mô tả khoa học đầu tiên năm 1868.
**_Eutropis tammanna_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Das, De Silva & Austin mô tả khoa học đầu tiên năm 2008.
**_Eutropis trivittata_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Hardwicke & Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.
**_Eutropis rugifera_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Stoliczka mô tả khoa học đầu tiên năm 1870.
**_Eutropis quadricarinata_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1887. ## Hình ảnh Tập tin:Mabuya quadricarinata (Wroclaw zoo)-2.JPG
**_Eutropis rudis_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1887. ## Hình ảnh Tập tin:Eutrop rudi 090818-11643 tsa.jpg Tập tin:Eutrop rudi 090818-11647
**_Eutropis novemcarinata_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Anderson mô tả khoa học đầu tiên năm 1871.
**_Eutropis quadratilobus_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Bauer & Günther miêu tả khoa học đầu tiên năm 1992.
**_Eutropis nagarjuni_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Sharma mô tả khoa học đầu tiên năm 1969.
**_Eutropis multicarinata_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1845.
**_Thằn lằn bóng hoa_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Kuhl mô tả khoa học đầu tiên năm 1820. ## Phân bố Từ Ấn Độ (Assam) đến Trung Quốc (Đài
**_Eutropis madaraszi_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Méhely mô tả khoa học đầu tiên năm 1897.
**_Eutropis macrophthalma_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Mausfeld & Böhme mô tả khoa học đầu tiên năm 2002.
**_Eutropis innotata_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Blanford mô tả khoa học đầu tiên năm 1870.
**_Eutropis indeprensa_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Brown & Alcala mô tả khoa học đầu tiên năm 1980.
**_Eutropis gansi_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Das mô tả khoa học đầu tiên năm 1991.
**_Eutropis grandis_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Howard, Gillespie, Riyanto & Iskandar mô tả khoa học đầu tiên năm 2007.
**_Eutropis floweri_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Taylor mô tả khoa học đầu tiên năm 1950.
**_Eutropis dissimilis_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Hallowell mô tả khoa học đầu tiên năm 1857.
**_Eutropis englei_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Taylor mô tả khoa học đầu tiên năm 1925.
**_Eutropis darevskii_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Bobrov miêu tả khoa học đầu tiên năm 1992.
**_Eutropis cumingi_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Brown & Alcala mô tả khoa học đầu tiên năm 1980.
**_Eutropis clivicola_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Inger, Koshy & Bakde mô tả khoa học đầu tiên năm 1984.
**_Eutropis bontocensis_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Taylor mô tả khoa học đầu tiên năm 1923.
**_Eutropis bibronii_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1839.
**_Eutropis andamanensis_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1935. Loài này sinh sống ở đảo Andaman ở Ấn Độ.
**_Eutropis beddomii_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Jerdon mô tả khoa học đầu tiên năm 1870.
**Thằn lằn bóng đuôi dài** (danh pháp hai phần: _Eutropis longicaudata_) là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được tìm thấy ở nam Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Lào, Việt Nam,
**Thằn lằn bóng Sa Pa** (danh pháp: **_Eutropis chapaensis_**) là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Bourret mô tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1937. Thằn lằn bóng Sa
**Họ Thằn lằn bóng** hay **Rắn mối** (danh pháp khoa học: **Scincidae**) là một họ trong phân thứ bộ Scincomorpha. Với hơn 1.500 loài đã mô tả, đây là một trong những họ thằn lằn
**Ba Hòn** là một cụm núi thấp, gồm 3 ngọn núi Hòn Đất, Hòn Me, Hòn Quéo sát bờ biển, thuộc xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang. Tên gọi Ba Hòn được