✨Eristalinus
Eristalinus là một chi ruồi trong họ Syrphidae.
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Eristalinus taeniops_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Wiedemann mô tả khoa học đầu tiên năm 1818. _Eristalinus taeniops_ phân bố ở vùng Châu Phi ## Hình ảnh
**_Eristalinus aeneus_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Scopoli mô tả khoa học đầu tiên năm 1763. _Eristalinus aeneus_ phân bố ở vùng Cổ Bắc giới (Đan Mạch)
**_Eristalinus_** là một chi ruồi trong họ Syrphidae. ## Hình ảnh Tập tin:Eristalinus October 2007-6.jpg Tập tin:Eristalinus punctulatus 3.jpg Tập tin:Eristalinus taeniops.jpg
**_Eristalinus sepulchralis_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. _Eristalinus sepulchralis_ phân bố ở vùng Cổ Bắc giới ## Hình
**_Eristalinus tarsalis_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Macquart mô tả khoa học đầu tiên năm 1855. _Eristalinus tarsalis_ phân bố ở vùng Cổ Bắc giới
**_Eristalinus trizonatus_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Bigot mô tả khoa học đầu tiên năm 1858. _Eristalinus trizonatus_ phân bố ở vùng Châu Phi
**_Eristalinus tabanoides_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Jaennicke mô tả khoa học đầu tiên năm 1867. _Eristalinus tabanoides_ phân bố ở vùng Châu Phi
**_Eristalinus surcoufi_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Hervé-Bazin mô tả khoa học đầu tiên năm 1914. _Eristalinus surcoufi_ phân bố ở vùng Châu Phi
**_Eristalinus splendens_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Le Guillou mô tả khoa học đầu tiên năm 1842. _Eristalinus splendens_ phân bố ở miền Australasia
**_Eristalinus suavissimus_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Walker mô tả khoa học đầu tiên năm 1858. _Eristalinus suavissimus_ phân bố ở miền Australasia
**_Eristalinus punctulata_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Macquart mô tả khoa học đầu tiên năm 1847. _Eristalinus punctulata_ phân bố ở miền Australasia
**_Eristalinus quinquelineatus_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Fabricius mô tả khoa học đầu tiên năm 1781. _Eristalinus quinquelineatus_ phân bố ở vùng Châu Phi
**_Eristalinus myiatropinus_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Speiser mô tả khoa học đầu tiên năm 1910. _Eristalinus myiatropinus_ phân bố ở vùng Châu Phi
**_Eristalinus obliquus_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Wiedemann mô tả khoa học đầu tiên năm 1824. _Eristalinus obliquus_ phân bố ở vùng Bengal
**_Eristalinus megacephalus_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Rossi mô tả khoa học đầu tiên năm 1794. _Eristalinus megacephalus_ phân bố ở vùng Châu Phi
**_Eristalinus haplops_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Wiedemann mô tả khoa học đầu tiên năm 1830. _Eristalinus haplops_ phân bố ở vùng châu Phi
**_Eristalinus laetus_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Wiedemann mô tả khoa học đầu tiên năm 1830. _Eristalinus laetus_ phân bố ở miền Đông phương
**_Eristalinus copiosa_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Walker mô tả khoa học đầu tiên năm 1852. _Eristalinus copiosa_ phân bố ở miền Australasia
**_Eristalinus euzonus_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Loew mô tả khoa học đầu tiên năm 1858. _Eristalinus euzonus_ phân bố ở vùng Châu Phi
**_Eristalinus aurifer_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được van Doesburg miêu tả khoa học đầu tiên năm. _Eristalinus aurifer_ phân bố ở miền Australasia
**_Eristalinus agno_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Walker mô tả khoa học đầu tiên năm 1849. _Eristalinus agno_ phân bố ở miền Australasia
**_Eristalinus arvorum_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Fabricius mô tả khoa học đầu tiên năm 1787. _Eristalinus arvorum_ phân bố ở miền Đông phương
nhỏ|trái|Mắt holoptic của _[[Eristalinus taeniops_.]] **Holoptic** đề cập đến cách mắt của ruồi dọc theo trên chiều dài lưng của đầu. Mắt Holoptic là điển hình của một số ruồi đực, đặc biệt là Syrphidae.