✨Endive

Endive

Diếp quăn endive () là rau ăn lá thuộc giống Cichorium, các loại rau ăn lá có vị đắng nhẫn tương tự khác cũng thuộc giống thực vật này. Kể ra có Cichorium endivia (diếp quăn endive), Cichorium pumilum (diếp quăn mọc dại), và Cichorium intybus (cải ô rô). Cải ô rô bao gồm các loại như diếp quăn radicchio, diếp quăn puntarelle, và diếp quăn Bỉ.

Rất dễ lầm lẫn giữa hai loài Cichorium endiviaCichorium intybus với nhau.

Cichorium endivia

Có 2 thứ diếp quăn endive thuần hóa (C. endivia):

  • Thứ lá hẹp, lá bao ngoài có bản hẹp, xanh lá đậm và quắn (C. endivia var crispum) hay được gọi là frisée trong tiếng Anh. Ở Mỹ nó còn có tên chicorée frisée mượn cách gọi từ tiếng Pháp. Đến đây lại gây lầm lẫn thêm nữa do frisée còn chỉ cách chế biến rau ăn lá trộn với dầu cho dập và thấm vị.
  • Thứ lá rộng tên thường gọi là escarole (C. endivia var latifolia), lá bao ngoài bản rộng, xanh lá lợt, vị ít đắng hơn các thứ khác. Các tên gọi khác còn có diếp quăn bản rộng, diếp quăn Bavaria, diếp quăn Batavia, grumolo, scarola, và scarole. Chế biến như các loại rau ăn lá khác như xào, nấu canh, hầm hoặc trộn xà lách. File:Friseesalat1 (fcm).jpg|Frisée

Cichorium intybus

Diếp quăn Cichorium intybus phổ biến ở châu Âu, được biết tới với tên cải ô rô. Tập tin:Cicoria catalogna, Italia, supermarket.jpg|Catalogna, hay diếp quăn mũi giáo Tập tin:Cicoria puntarelle Torino.JPG|Puntarelle, búp giữa phần khoái khẩu trong diếp quăn Catalogna Tập tin:Cichorium intybus convar foliosum20120319 02.jpg|Diếp quăn Bỉ

Thành phần hóa học

Diếp quăn endive giàu vitamin và khoáng chất, đặc biệt là folate, vitamin A, K và giàu chất xơ. Cũng có chứa kaempferol.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Diếp quăn endive** () là rau ăn lá thuộc giống _Cichorium_, các loại rau ăn lá có vị đắng nhẫn tương tự khác cũng thuộc giống thực vật này. Kể ra có _Cichorium endivia_ (diếp
**_Chowder_** là một bộ phim hoạt hình của Mỹ do C. H. Greenblatt sáng tạo, phát sóng tập đầu tiên trên kênh Cartoon Network vào ngày 2 tháng 11 năm 2007. Bộ phim xoay quanh