✨Đường cao tốc Seosan–Yeongdeok
Đường cao tốc Seosan–Yeongdeok () là đường cao tốc ở Hàn Quốc có số tuyến là 30 bắt đầu ở Seosan-si, Chungcheongnam-do và kết thúc ở Yeongdeok-gun, Gyeongsangbuk-do.
Lịch sử
- 28 tháng 11 năm 2007: Đoạn Cheongwon JC ~ Nakdong JC thông xe dài 79,4 km
- 27 tháng 8 năm 2009: Mở Magoksa IC
- 18 tháng 12 năm 2009: Bắt đầu xây dựng Nakdong JC ~ Yeongdeok IC dài 107,6 km
- 23 tháng 12 năm 2009: Mở N.Yuseong IC
- 28 tháng 12 năm 2010: Đoạn dài 278,65 km từ Dangjin JC đến Yeongdeok IC được chỉ định là Đường cao tốc Dangjin–Yeongdeok
- 28 tháng 6 năm 2012: Khởi công xây dựng Nakdong JC ~ Sangju JC
- 1 tháng 7 năm 2012: E.Gongju IC và N.Yuseong IC đổi tên thành E.Sejong IC và S.Sejong IC
- tháng 12 năm 2014: Cheongwon JC đổi thành Cheongju JC, Đường cao tốc Cheongwon–Sangju đổi thành Đường cao tốc Cheongju–Sangju
- 23 tháng 12 năm 2016: Đoạn Nakdong JC ~ Yeongdeok IC dự kiến sẽ thông xe, nhưng đã bị hoãn lại đến 00:00 ngày 26 tháng 12 do một số vấn đề
- 26 tháng 12 năm 2016: Thông xe đoạn Nakdong JC ~ Yeongdeok IC dài 111,7 km
- 22 tháng 10 năm 2021: Munmun IC đổi tên thành Munui-Cheongnamdae IC
- 14 tháng 2 năm 2022: Đường cao tốc Dangjin–Yeongdeok (Tuyến Dangjin ~ Yeongdeok)' được đổi tên thành Đường cao tốc Seosan–Yeongdeok.
- 27 tháng 11 năm 2023: Khởi công xây dựng đoạn Seosan ~ Dangjin
Chi tiết tuyến đường
Số làn đường
- Dangjin JC ~ Hoedeok JC (Yuseong JC ~ Hoedeok JC trùng với Tuyến nhánh Đường cao tốc Honam), Cheongju JC ~ Nakdong IC, Sangju JC ~ Yeongdeok IC: Khứ hồi 4 làn xe
- Nakdong JC ~ Sangju JC (Đoạn đi trùng với Đường cao tốc Sangju–Yeongcheon): Khứ hồi 6 làn xe
- Hoedeok JC ~ Cheongju JC (Đoạn đi trùng với Đường cao tốc Gyeongbu) : Khứ hồi 8 làn xe
Tổng chiều dài
- 330.8 km
Tốc độ giới hạn
- Dangjin JC ~ Yuseong JC, Cheongju JC ~ Nakdong JC: Tối đa 110 km/h, tối thiểu 50 km/h
- Đoạn đi trùng với Tuyến nhánh Đường cao tốc Honam và Đường cao tốc Gyeongbu, Nakdong JC ~ Yeongdeok IC: Tối đa 100 km/h, tối thiểu 50 km/h
Đường hầm
; Đoạn Dangjin ~ Daejeon
; Đoạn Cheongju ~ Sangju
; Đoạn Sangju ~ Yeongdeok
Cầu
; Đoạn Dangjin ~ Cheongju (Bao gồm cả đoạn đi trùng với Tuyến nhánh Đường cao tốc Honam, Đường cao tốc Gyeongbu)
- Cầu Sagiso
- Cầu Samung
- Cầu Seongha 2
- Cầu Wondong 1
- Cầu Wondong 2
- Cầu Monggok
- Cầu Jagae 2
- Cầu Godeok 2
- Cầu Godeok 3
- Cầu Daecheoncheon
- Cầu Seokgok 1
- Cầu Yongri 1
- Cầu Yongri 2
- Cầu Sapgyocheon
- Cầu Hapo
- Cầu Buncheon 1
- Cầu Buncheon 2
- Cầu Buncheon 3
- Cầu Jwabang 1
- Cầu Jwabang 2
- Cầu Sinseokyuk
- Cầu Wolgok
- Cầu Sinjang 1
- Cầu Sinjang 2
- Cầu Sinjang 3
- Cầu Yesan
- Cầu Sonji
- Cầu Tanbang
- Cầu Seogyeyang
- Cầu Nokmun
- Cầu Sinyang 1
- Cầu Sinyang 2
- Cầu Daedeok
- Cầu Chadong 1
- Cầu Chadong 2
- Cầu Nokcheon 1
- Cầu Nokcheon 2
- Cầu Seungji
- Cầu Yugu 1
- Cầu Yugu 2
- Cầu Hwaheung 1
- Cầu Hwaheung 2
- Cầu Hwaheung 3
- Cầu Haewol
- Cầu Haewol 1
- Cầu Hogye
- Cầu Saedeul
- Cầu Hongcheon
- Cầu Dongdae
- Cầu Bangmun
- Cầu Sangseo
- Cầu Docheon 1
- Cầu Docheon 2
- Cầu Sinung
- Cầu Gwisan
- Cầu Jeongancheon
- Cầu Cheongryong 1
- Cầu Cheongryong 2
- Cầu Habong 2
- Cầu Eunyong
- Cầu Sanak 3
- Cầu Daegyocheon
- Cầu Songwon
- Cầu Geumgang (Dài 488m)
- Cầu Yongsucheon
- Cầu Ansan 1
- Cầu Ansan 2
- Cầu Yuseong
- Cầu Hagi 1
- Cầu Hagi 2
- Cầu Hagi 3
- Cầu Tandong
- Cầu Jangdong
- Cầu vượt Seolmok
- Cầu Hwaam
- Cầu Gapcheon
- Cầu Sangseo 1
- Cầu vượt Seokbong
- Cầu Geumgang 1
- Cầu vượt Maebongcheol
- Cầu vượt Maebong 1
- Cầu Seondong
- Cầu Sidong
- Cầu Jukjeon
- Cầu Jukam
- Cầu Nami
- Cầu vượt Nami
; Đoạn Cheongju ~ Yeongdeok (Bao gồm cả đoạn đi trùng với Đường cao tốc Sangju–Yeongcheon)
- Cầu Cheoksan 2
- Cầu Cheoksan 3
- Cầu Cheogksan 4
- Cầu Namgye 1
- Cầu Namgye 2
- Cầu Namgye 3
- Cầu Gukjeon
- Cầu Samhang 1
- Cầu Munui
- Cầu Nohyeon
- Cầu Yongchon
- Cầu Hoein
- Cầu Busu 1
- Cầu Busu 2
- Cầu Hoein (Dài 925m)
- Cầu Geoncheon
- Cầu Suriti
- Cầu Chajeong
- Cầu Dongjeong
- Cầu Bocheong
- Cầu Gyoam 1
- Cầu Gyoam 2
- Cầu Seongri
- Cầu Sogye
- Cầu Geumgul
- Cầu Bocheongcheon
- Cầu Sangjang 1
- Cầu Sangjang 2
- Cầu Samgacheon
- Cầu Bongbi
- Cầu Bulmok 1
- Cầu Sumun
- Cầu Galpyeong
- Cầu Gubyeongsan
- Cầu Pyeongon
- Cầu Sangreung
- Cầu Geumsan
- Cầu Dalcheon 1
- Cầu Dalcheon 2
- Cầu Dalcheon 3
- Cầu Jisan 1
- Cầu Jisan 2
- Cầu Hwaseo
- Cầu Samgok
- Cầu Seowon 1
- Cầu Seowon 2
- Cầu Seowon 3
- Cầu Seowon 4
- Cầu Gogok 1
- Cầu Gogok 2
- Cầu Naeseo 1
- Cầu Naeseo 2
- Cầu Neungam
- Cầu Jisa
- Cầu Gajang
- Cầu Byeongseongcheon 1
- Cầu Byeongseongcheon 2
- Cầu Jicheon 2
- Cầu Jicheon 3
- Cầu Jicheon 4
- Cầu Unpyeong 1
- Cầu Unpyeong 2
- Cầu Seoje
- Cầu Dodeok 1
- Cầu Dodeok 2
- Cầu Samchun 1
- Cầu Jangrimcheon
- Cầu Gilancheon
- Cầu Mukgye 1
- Cầu Yonggyecheon
- Cầu Yongjeoncheon
- Cầu Seosicheon
- Cầu Jipum 2
- Cầu Osipcheon 1
- Cầu Osipcheon 2
- Cầu Yongdeokcheon
- Cầu Soseocheon
- Cầu Daeseocheon
Nút giao thông · Giao lộ
- IC: Nút giao thông, JC: Giao lộ, TG: Trạm thu phí, SA: Khu vực dịch vụ.
- Đơn vị đo khoảng cách là km.
- Đối với các đoạn trùng nhau, hãy tham khảo màu nền của trường số. Màu xanh lam nhạt (■): Đi trùng với Tuyến nhánh Đường cao tốc Honam Màu xanh lá cây nhạt (■): Đi trùng với Đường cao tốc Gyeongbu ** Màu xanh da trời nhạt (■): Đi trùng với Đường cao tốc Sangju–Yeongcheon
Khu vực đi qua
; Chungcheongnam-do
Seosan-si Daesan-eup -Dangjin-si (Daeho-myeon - Jeongmi-myeon -Sagiso-dong - Myeoncheon-myeon) - Yesan-gun (Bongsan-myeon - Godeok-myeon - Sapgyo-eup - Oga-myeon - Eungbong-myeon - Daeheung-myeon - Sanyang-myeon) - Gongju-si (Yugu-eup - Sinpung-myeon - Sagok-myeon - Useong-myeon - Wolmi-dong - Useong-myeon - Uidang-myeon)
; Sejong
- Janggun-myeon - Yeongi-myeon
; Chungcheongnam-do
- Gongju Banpo-myeon
; Sejong
- Geumnam-myeon
; Daejeon
- Yuseong-gu (Ansan-dong - Oesam-dong - Banseok-dong - Oesam-dong - Hagi-dong - Jaun-dong - Jang-dong - Banghyeon-dong - Hwaam-dong - Gwanpyeong-dong - Yongsan-dong - Tamnip-dong - Jeonmin-dong) - Daedeok-gu (Sindae-dong - Wa-dong - Sangseo-dong - Deokam-dong - Moksang-dong - Seokbong-dong)
; Chungcheongbuk-do
- Cheongju-si Seowon-gu (Hyeondo-myeon - Nami-myeon) - Cheongju-si Sangdang-gu (Munui-myeon - Gadeok-myeon) - Boeun-gun (Hoein-myeon - Suhan-myeon - Boeun-eup - Tanbu-myeon - Jangan-myeon - Maro-myeon)
; Gyeongsangnam-do
- Sangju-si (Hwanam-myeon - Hwaseo-myeon - Naeseo-myeon - Oenam-myeon - Gaeun-dong - Gajang-dong - Yangchon-dong - Jicheon-dong - Odae-dong - Geodong-dong - Nakdong-myeon) - Uiseong-gun (Danmil-myeon - Danbuk-myeon - Angye-myeon - Ansa-myeon - Anpyeong-myeon) - Andong-si Iljik-myeon - Uiseong-gun (Danchon-myeon - Jeomgok-myeon - Oksan-myeon) -Andong-si Gilan-myeon - Cheongsong-gun (Pacheon-myeon - Jinbo-myeon) - Yeongdeok-gun (Jipum-myeon - Dalsan-myeon - Ganggu-myeon - Yeongdeok-eup)
Kiểm soát tốc độ
- Đoạn Yesan SA ~ Yesan-Sudeoksa IC (6.6 km theo hướng Seosan)
- Hầm Jipum 8 ~ Hầm Yeongdeok: 10.2 km theo cả 2 hướng (Thực hiện ngày 26 tháng 12 năm 2016)
- Cầu Dongjeong ~ Cầu Munui (Munui-Cheongnamdae IC): 15.2 km theo cả 2 hướng
- Năm 2020 Hwaseo IC ~ S.Sangju IC: 19 km theo cả 2 hướng
- Năm 2022 Boeun IC ~ Hầm Naeseo 3: 35.7 km theo cả 2 hướng
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đường cao tốc Seosan–Yeongdeok** () là đường cao tốc ở Hàn Quốc có số tuyến là 30 bắt đầu ở Seosan-si, Chungcheongnam-do và kết thúc ở Yeongdeok-gun, Gyeongsangbuk-do. ## Lịch sử * 28 tháng 11
thế=|nhỏ|300x300px|Phong cảnh xung quanh đường cao tốc Gyeongbu ranh giới thành phố Seongnam-Yongin **Đường cao tốc Gyeongbu** (Tiếng Hàn: 경부고속도로, _Gyeongbu Gosokdoro;_ Hanja_:_ 京釜高速道路) hay **Đường cao tốc số 1** (Tiếng Hàn: 고속국도 제1호선) là
**Đường cao tốc Sejong–Pocheon** (Tiếng Hàn: 세종포천고속도로, Hanja: 世宗抱川高速道路) hay Đường cao tốc số 29 (Tiếng Hàn: 고속도로 제29호선) là một đường cao tốc ở Hàn Quốc đang được xây dựng bắt đầu tại Thành
**Tuyến nhánh đường cao tốc Honam** (Tiếng Hàn: 호남고속도로지선, Hanja: 湖南高速道路의支線) là đường cao tốc ở Hàn Quốc, nối Nonsan đến Daejeon. Đường cao tốc mang số 251. ## Tổng quan ### Số làn đường
**Giao lộ Hoedeok** (Tiếng Hàn: 회덕 분기점, 회덕JC), còn được gọi là **Hoedeok JC**, là điểm giao nhau giữa Đường cao tốc Gyeongbu, Đường cao tốc Seosan–Yeongdeok và Tuyến nhánh đường cao tốc Honam tại
**Mưa lớn trên Bán đảo Triều Tiên mùa hè năm 2023** (Tiếng Hàn: 2023년 여름 한반도 집중호우) là đợt mưa xối xả trên Bán đảo Triều Tiên kéo dài từ tháng 6 năm 2023 đến