✨Dolores, Quezon

Dolores, Quezon

Dolores là một đô thị cấp năm ở tỉnh Quezon, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2007, đô thị này có dân số 26.312 người..

Các đơn vị hành chính

Về mặt hành chính, đô thị này được chia thành 16 khu phố (barangay).

* Antonino (Ayusan) * Bagong Anyo (Pob.) * Bayanihan (Pob.) * Bulakin I * Bungoy * Cabatang * Dagatan * Kinabuhayan * Maligaya (Pob.) * Manggahan * Pinagdanlayan * Putol * San Mateo * Santa Lucia * Silanganan (Pob.) * Bulakin II

none

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Dolores** là một đô thị cấp năm ở tỉnh Quezon, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2007, đô thị này có dân số 26.312 người.. ## Các đơn vị hành chính Về mặt hành
phải|nhỏ|Bản đồ Laguna với vị trí của Liliw **Liliw** là một đô thị hạng 4 ở tỉnh Laguna, Philippines. Đây là một trong những thị xã cao nguyên tạo thành cực nam của tỉnh. Theo
phải|nhỏ|Bản đồ Laguna với vị trí của Rizal **Rizal** là một đô thị hạng 5 ở tỉnh Laguna, Philippines. Đô thị này không giáp biển, có cự ly 15,53 dặm Anh so với tỉnh lỵ
thumb|Núi Banahaw **Núi Banahaw** (còn được viết là: **Banahao** hoặc **Banájao**) là một ngọn núi lửa còn hoạt động trên đảo Luzon ở Philippines. Ngọn núi lửa phức tạp ba đỉnh nằm giữa các tỉnh
**Mr Gay World Philippines** (tiếng Việt: _Nam vương Đồng tính Thế giới Philippines_) là một tổ chức phi lợi nhuận và là cuộc thi cấp quốc gia cho các thí sinh Philippines, người chiến thắng
phải|nhỏ|Bản đồ Northern Samar với vị trí của Las Navas **Las Navas** là một đô thị hạng 4 ở tỉnh Bắc Samar, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000, đô thị này có dân
**Santo Domingo** (hay **Sto. Domingo**) là một đô thị hạng 3 ở tỉnh Nueva Ecija, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2007, đô thị này có dân số 47.960 người trong 9.532 hộ. Các
**_Zingiber banahaoense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Donald Mood và Ida Theilade mô tả khoa học đầu tiên năm 2001. ## Mẫu định danh Mẫu định