✨Danh sách bộ vi xử lý AMD

Danh sách bộ vi xử lý AMD

Đây là danh sách các bộ vi xử lý của AMD, được sắp xếp theo thế hệ và năm phát hành.

Kiến trúc gốc AMD

Am2900 series (1975)

  • Am2901 4-bit-slice ALU (1975)
  • Am2902 Look-Ahead Carry Generator
  • Am2903 4-bit-slice ALU, with hardware multiply
  • Am2904 Status and Shift Control Unit
  • Am2905 Bus Transceiver
  • Am2906 Bus Transceiver with Parity
  • Am2907 Bus Transceiver with Parity
  • Am2908 Bus Transceiver with Parity
  • Am2909 4-bit-slice address sequencer
  • Am2910 12-bit address sequencer
  • Am2911 4-bit-slice address sequencer
  • Am2912 Bus Transceiver
  • Am2913 Priority Interrupt Expander
  • Am2914 Priority Interrupt Controller

29000 (29K) (1987–95)

  • AMD 29000 (aka 29K) (1987)
  • AMD 29005 Above without (functional) MMU and BTC
  • AMD 29027 FPU
  • AMD 29030
  • AMD 29050 with on-chip FPU (1990)
  • AMD 292xx embedded processor

Bộ xử lí kiến trúc phi x86

2nd source (1974)

Am9080

2nd source (1982)

Am29X305 (second source for Signetics 8X305)

ARM based Opteron Processors (2016)

Dòng AMD Opteron A1100

Bộ xử lí kiến trúc x86

2nd source (1979–91)

(second-sourced x86 processors produced under contract with Intel)

  • 8086
  • 8088
  • Am286 (2nd-sourced 80286, so not a proper Am_x_86 member)

Dòng Am_x_86 (1991–95)

  • Am386 (1991)
  • Am486 (1993)
  • Am5x86 (1995)

Kiến trúc K5 (1995)

  • AMD K5 (SSA5/5k86)

Kiến trúc K6 (1997–2001)

  • AMD K6 (NX686/Little Foot) (1997)
  • AMD K6-2 (Chompers/CXT) ** AMD K6-2-P (Mobile K6-2)
  • AMD K6-III (Sharptooth) ** AMD K6-III-P
  • AMD K6-2+
  • AMD K6-III+

Kiến trúc K7 (1999–2005)

  • Athlon (Slot A) (Argon, Pluto/Orion, Thunderbird) (1999)
  • Athlon (Socket A) (Thunderbird) (2000)
  • Duron (Spitfire, Morgan, Applebred) (2000)
  • Athlon MP (Palomino, Thoroughbred, Barton, Thorton) (2001)
  • Mobile Athlon 4 (Corvette/Mobile Palomino) (2001)
  • Athlon XP (Palomino, Thoroughbred (A/B), Barton, Thorton) (2001)
  • Mobile Athlon XP (Mobile Palomino) (2002)
  • Mobile Duron (Camaro/Mobile Morgan) (2002)
  • Sempron (Thoroughbred, Thorton, Barton) (2004)
  • Mobile Sempron

Bộ xử lí kiến trúc x86-64

Kiến trúc nhân K8

Dòng K8 (2003–)

  • Opteron (SledgeHammer) (2003)
  • Athlon 64 FX (SledgeHammer) (2003)
  • Athlon 64 (ClawHammer/Newcastle) (2003)
  • Mobile Athlon 64 (Newcastle) (2004)
  • Athlon XP-M (Dublin) (2004) Note: AMD64 disabled
  • Sempron (Paris) (2004) Note: AMD64 disabled
  • Athlon 64 (Winchester) (2004)
  • Turion 64 (Lancaster) (2005)
  • Athlon 64 FX (San Diego) (1st half 2005)
  • Athlon 64 (San Diego/Venice) (1st half 2005)
  • Sempron (Palermo) (1st half 2005)
  • Athlon 64 X2 (Manchester) (1st half 2005)
  • Athlon 64 X2 (Toledo) (1st half 2005)
  • Athlon 64 FX (Toledo) (2nd half 2005)
  • Turion 64 X2 (Taylor) (1st half 2006)
  • Athlon 64 X2 (Windsor) (1st half 2006)
  • Athlon 64 FX (Windsor) (1st half 2006)
  • Athlon 64 X2 (Brisbane) (2nd half 2006)
  • Athlon 64 (Orleans) (2nd half 2006)
  • Sempron (Manila) (1st half 2006)
  • Sempron (Sparta)
  • Opteron (Santa Rosa)
  • Opteron (Santa Ana)
  • Mobile Sempron

Kiến trúc nhân K10

K10 series CPUs (2007–)

  • Opteron (Barcelona) (ngày 10 tháng 9 năm 2007)
  • Phenom FX (Agena FX) (Q1 2008)
  • Phenom X4 (9-series) (Agena) (ngày 19 tháng 11 năm 2007)
  • Phenom X3 (8-series) (Toliman) (April 2008)
  • Athlon 6-series (Kuma) (February 2007)
  • Athlon 4-series (Kuma) (2008)
  • Athlon X2 (Rana) (Q4 2007)
  • Sempron (Spica)
  • Opteron (Budapest)
  • Opteron (Shanghai)
  • Opteron (Magny-Cours)
  • Phenom II (X4 in ngày 8 tháng 1 năm 2009, X6 in ngày 27 tháng 4 năm 2010)
  • Athlon II
  • Turion II (Caspian) More info

K10 series APUs (2011–)

  • Llano AMD Fusion (K10 cores + Redwood-class GPU) (launch Q2 2011, this is the very first AMD APU)

Bulldozer Family (Bulldozer, Piledriver, Steamroller, Excavator)

Used for both CPUs and APUs.
Bulldozer series CPUs (2011–)

  • Interlagos Opteron (Bulldozer core) (launch Q4 2011)
  • Zambezi (Bulldozer core) (launch Q4 2011)
  • Vishera (Piledriver core) (launch Q4 2012)
  • (Steamroller core) (launch Q1 2014)
  • (Excavator core) (launch 2015)

Kiến trúc nhân Bobcat (APU)

Low-power APUs.
Bobcat series APUs (2011–)

  • Ontario (Bobcat cores + Cedar-class GPU) (launch Q1 2011)
  • Zacate (Bobcat cores + Cedar-class GPU) (launch Q1 2011)

Jaguar Family (Jaguar, Puma) (APU)

Low-power APUs.
Jaguar series APUs (2013–)

  • Kabini (notebooks)
  • Temash (tablets)
  • Kyoto (micro-servers)
  • G-Series (embedded)

Puma series APUs (2014-)

  • Beema (notebooks)
  • Mullins (tablets)

Kiến trúc nhân Zen

Used for CPUs and APUs.
Zen series CPUs (2017– now) Ryzen (Desktop) Threadripper (High end desktop) *Epyc (Server)

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Đây là danh sách các bộ vi xử lý của AMD, được sắp xếp theo thế hệ và năm phát hành. ## Kiến trúc gốc AMD ### Am2900 series (1975) * Am2901 4-bit-slice ALU (1975)
thumb|GeForce 6600GT (NV43) nhỏ|Các bộ phận của một GPU **Bộ phận xử lý đồ họa** (**GPU**, **graphics processing unit**) là một vi mạch chuyên dụng được thiết kế để thao tác và truy cập bộ
Thuật ngữ **Bo mạch chủ** thường dùng nhiều nhất trong ngành công nghiệp máy tính nói chung như một từ dành riêng, mặc dù có rất nhiều thiết bị khác cũng có thể có **Bảng
**Intel Graphics Technology** (**GT**) là tên chung của một loạt bộ xử lý đồ họa tích hợp (IGPs) sản xuất bởi Intel được sản xuất trên cùng một package hoặc die cùng với bộ xử
nhỏ|201x201px|Chip A16 Bionic **Bộ vi xử lý Apple SoC (Apple System on Chip**, hay **System in Package)** là bộ vi xử lý, chipset do Apple Inc. tự thiết kế dựa trên nền tảng ARM, bao
**Dell Inc.** là một công ty công nghệ có trụ sở tại Hoa Kỳ. Công ty phát triển, bán hàng, sửa chữa và hỗ trợ máy tính và các sản phẩm và dịch vụ liên
**CPU cache** là bộ nhớ được dùng bởi bộ xử lý trung tâm của máy tính nhằm giảm thời gian truy cập dữ liệu trung bình từ bộ nhớ chính. Cache là một bộ nhớ
**GeForce** là một thương hiệu của các đơn vị xử lý đồ họa (GPU) được thiết kế bởi NVIDIA. Kể từ loạt GeForce 30, đã có mười bảy lần lặp lại thiết kế. Các sản
**Pascal** là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp
**Windows 8** là một bản phát hành lớn của hệ điều hành Windows NT được phát triển bởi Microsoft. Nó đã được phát hành tới các nhà sản xuất vào ngày 1 tháng 8 năm
Thuật ngữ **x86** dùng để chỉ tới kiến trúc tập lệnh của dòng vi xử lý 8086 của Intel. 8086 được Intel đưa ra năm 1978. Intel xem dòng phát triển 8086 là IA-32. Kiến
**Windows 11** là một hệ điều hành của Microsoft được công bố vào ngày 24 tháng 6 năm 2021, là một phần của họ hệ điều hành Windows NT. Windows 11 được phát hành rộng
**Bitcoin** (ký hiệu: **BTC, XBT, **) là một loại tiền mã hóa, được phát minh bởi một cá nhân hoặc tổ chức vô danh dùng tên Satoshi Nakamoto dưới dạng phần mềm mã nguồn mở
nhỏ|Một vi xử lý [[Sun Microsystems|Sun UltraSPARC II (1997)]] **SPARC** (**Scalable Processor Architecture**) là một kiến trúc tập lệnh (ISA) RISC ban đầu được phát triển bởi Sun Microsystems và Fujitsu. Thiết kế của nó
Trong lập trình máy tính, **Hợp ngữ** (hay **assembly**) thường được viết tắt là **asm** là bất kỳ ngôn ngữ lập trình cấp thấp nào có sự tương ứng rất mạnh giữa các tập lệnh
phải|khung|Một minh hoạ cách điệu của máy tính để bàn, bao gồm một vỏ hộp (có chứa bo mạch chủ và bộ vi xử lý), màn hình, bàn phím và chuột **Máy tính để bàn**,
**Ubuntu** () là một hệ điều hành máy tính dựa trên Debian GNU/Linux, một bản phân phối Linux thông dụng. Tên của nó bắt nguồn từ "ubuntu" trong tiếng Zulu, có nghĩa là "tình người",
**Jen-Hsun "Jensen" Huang** (Hán Việt: _Hoàng Nhân Huân_) sinh ngày 17 tháng 2 năm 1963, là một doanh nhân người Mỹ gốc Đài Loan. Ông là người đồng sáng lập công ty xử lý đồ
nhỏ|Một chiếc laptop [[Lenovo "thời hiện đại"]] **Máy tính xách tay** hay **máy vi tính xách tay** (Tiếng Anh: **laptop computer** hay **laptop PC**) là một chiếc máy tính cá nhân nhỏ gọn có thể
**Windows RT** là một hệ điều hành di động được phát triển bởi Microsoft. Đây là một phiên bản của Windows 8 hay Windows 8.1 được thiết kế dành cho cấu trúc ARM 32 bit
**Wii** ( ) là máy chơi trò chơi điện tử tại gia, do Nintendo phát hành ở Bắc Mỹ ngày 19 tháng 11 năm 2006 và ở hầu hết các khu vực khác tháng 12
**PlayStation 4** (viết tắt là **PS4**) là một loại máy chơi game gia đình do Sony Interactive Entertainment phát triển. Được công bố là thế hệ máy kế nhiệm PlayStation 3 trong một cuộc họp
**VIA Technologies Inc.** () là một nhà sản xuất mạch tích hợp của Đài Loan, sản phẩm chủ yếu là bo mạch chủ, chipset, CPU, và bộ nhớ, và là một phần của Formosa Plastics
**Wii U** () là một máy chơi trò chơi điện tử tại gia được phát triển bởi Nintendo và kế thừa Wii. Hệ máy đã được phát hành vào tháng 11 năm 2012 và là
nhỏ|phải|GIMP 2.4.5 chạy trên [[Ubuntu ]] **GIMP** ( ) viết tắt của _GNU Image Manipulation Program_, là một phần mềm tự do nguồn mở được sử dụng để chỉnh sửa hình ảnh, vẽ tự do,
**Mã hóa video hiệu quả cao** (**HEVC**), còn được gọi là **H.265** và **MPEG-H Phần 2**, là một tiêu chuẩn nén video, được thiết kế như một sự kế thừa cho AVC (H.264 hoặc MPEG-4
**Trịnh Văn Quyết** (sinh ngày 27 tháng 11 năm 1975) từng là Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Tập đoàn FLC kiêm Chủ tịch hãng hàng không Bamboo Airways. Giá trị
**Skype** (IPA: /'skaɪp/) là một mạng điện thoại Internet ngang hàng được thành lập bởi Niklas Zennström và Janus Friis, cũng là những người thành lập ra ứng dụng chia sẻ tập tin Kazaa và
Windows 10 mang đến một lượng lớn thành phần mới, bao gồm cả các tùy chọn cho giao diện tối ưu cho thao tác chạm (gọi là tablet mode) hoặc giao diện cho máy tính
Quyền **đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới** (tiếng Armenia: _Լեսբուհի, Գեյ, Բիսեքսուալ և Տրանսգենդեր_) ở **Armenia** không được luật hóa trong cả lĩnh vực pháp lý và xã hội. Đồng
**Công ty Cổ phần Tập đoàn FLC** (Mã chứng khoán UPCoM: FLC) là một công ty Việt Nam chủ yếu kinh doanh bất động sản, được thành lập vào ngày 25 tháng 10 năm 2011,
là máy chơi trò chơi điện tử tại gia được phát hành bởi Nintendo tại Nhật Bản và Bắc Mỹ vào năm 2001 và ở các vùng lãnh thổ PAL vào năm 2002. GameCube là
Khu buôn bán của [[San Jose, California|San Jose, tự đặt tên là "thủ đô của Silicon Valley"]] **Thung lũng Silicon** (tiếng Anh: _Silicon Valley_; còn được người Mỹ gốc Việt gọi là **Thung lũng Điện
**Hiệp hội mỗi trẻ em một lap top** (OLPC) là một Tổ chức phi lợi nhuận của Mỹ được thành lập đề xem xét việc mang đến cho các nước đang phát triển một thiết
**_The Witcher 2: Assassins of Kings_** là trò chơi điện tử thể loại hành động nhập vai phát triển bởi CD Projekt RED tại Ba Lan cho hệ máy tính cá nhân, Xbox 360, OS
**Taiwan Semiconductor Manufacturing Co., Ltd** (**TSMC**) (tạm dịch: _Công ty TNHH Sản xuất Chất bán dẫn Đài Loan_, ), còn được gọi là **Taiwan Semiconductor**, là tập đoàn sản xuất chất bán dẫn lớn nhất