✨Cyclohexan

Cyclohexan

Cyclohexan là phân tử hợp chất hữu cơ với công thức phân tử C6H12 (phân tử gam = 84,18g/mol) bao gồm 6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau để tạo ra mạch vòng, với mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 2 nguyên tử hiđrô.

Do sự cần thiết cố hữu của cặp lai quỹ đạo sp³ (và do đó các liên kết C-H) trên cacbon hóa trị bốn để đạt được 109,5°, cyclohexan có cấu trúc phân tử của vòng cacbon không phải là phẳng. Tồn tại cyclohexan hình ghếhình xoắn với cấu hình hình ghế là ổn định nhất với sức căng gần như là tự do (các góc 111,5° cho liên kết C-C-C). Odd Hassel đã nhận được giải Nobel hóa học cho các công trình nghiên cứu về cấu hình của cyclohexan.

Trong cấu hình ghế với năng lượng thấp nhất, một nửa trong số 12 nguyên tử hiđrô là ở các vị trí trục, có nghĩa là các liên kết C-H của chúng là song song và biểu hiện ở dạng cắm xuống dưới hay lên trên của vòng, nửa còn lại (6 nguyên tử hiđrô) nằm ở các vị trí xích đạo; có nghĩa là chúng bị xiên ngang sang hai bên. Cyclohexan có thể tồn tại trong các cấu hình hình bán ghế, hình xoắn hay hình thuyền. Chỉ có cấu hình xoắn là có thể cô lập - do giống như dạng hình ghế - nó thể hiện mức tối thiểu về năng lượng, mặc dù vẫn còn cao hơn mức năng lượng của dạng hình ghế do sự tăng của sức căng xoắn khi so sánh với dạng hình ghế. Dạng hình thuyền và bán ghế là các trạng thái chuyển tiếp giữa các dạng xoắn và giữa dạng xoắn với dạng hình ghế, và không thể cô lập được.

Trong dạng hình ghế, một tiến trình gọi là xấp ngửa vòng có thể xảy ra, và nó dẫn tới sự thay đổi vị trí của các nguyên tử hiđrô phía trên của trục với các nguyên tử hiđrô phía trên của xích đạo. Tuy nhiên, hướng tương đối của các nguyên tử hiđrô đối với vòng vẫn được duy trì, vì thế các nguyên tử hiđrô ở phía trên của trục, khi bị làm xấp ngửa, vẫn duy trì như là các nguyên tử hiđrô ở phía trên của xích đạo.

Trong khoảng cách gần xung quanh vòng, có thể thấy là các vị trí phía trên của trục xen kẽ với các vị trí phía trên của xích đạo, vì thế trans-1,2-cyclohexan, các thay thế phải hoặc là cả hai đều là trục hay cả hai đều là xích đạo để duy trì trên các hướng khác nhau của vòng. Tương tự, đối với cis-1,2-cyclohexan, sự thay thế ở 1 phải là xích đạo và 2 là thay thế trục, hoặc ngược lại. Mỗi cấu hình sẽ có khác biệt về sự ổn định của chúng, phụ thuộc vào sự xác định của mỗi nhóm chức. Nói chung, các thay thế là ổn định hơn khi trong vị trí quỹ đạo, do trong trưoiừng hợp này không có tương tác lưỡng trục 1,3 giữa nhóm thay thế trục và bất kỳ nhóm trục nào khác của vòng. Ví dụ, nếu có nhóm mêtyl trên cacbon 1 ở vị trí trục, nó sẽ tương tác với hiđrô trên trục ở các vị trí của cacbon 3 và 5.

Ứng dụng

Từ cyclohexan, người ta sản xuất "dầu KA", thứ hỗn hợp gồm cyclohexanol, cyclohexanone bằng cách oxy hoá không hoàn toàn cyclohexan với xúc tác cobalt:

2C6H12 + O2 (to)→ 2C6H11OH

Trong quá trình này, cũng có cả cyclohexanone. Sau đó, hỗn hợp trên được dùng để sản xuất nilon-6,6.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cyclohexan** là phân tử hợp chất hữu cơ với công thức phân tử C6H12 (phân tử gam = 84,18g/mol) bao gồm 6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau để tạo ra mạch vòng, với
nhỏ|phải|cyclobutan **Cycloalkan**, **alkan vòng** hay **cyclan** (bắt nguồn từ tiếng Pháp _cyclane_ \si.klan\) là các hợp chất hữu cơ với một hay nhiều vòng carbon trong đó các nguyên tử hydro được đính vào phù
**Benzene** là một hợp chất hữu cơ có công thức hoá học **C6H6**. Benzene là một hydrocarbon thơm, trong điều kiện bình thường là một chất lỏng không màu, mùi dịu ngọt dễ chịu, dễ
**Odd Hassel** (17.5.1897 – 11.5. 1981) là nhà hóa lý người Na Uy đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1969. ## Cuộc đời Hassel sinh tại Kristiania, con của Ernst Hassel - bác sĩ
**_n_-Butyllithi** C4H9Li (viết tắt _**n_-BuLi**) là thuốc thử cơ lithi. Nó là một trong những hợp chất hữu cơ kim loại (hợp chất cơ kim). Nó được sử dụng rộng rãi như một chất khởi
khung|phải|Phân tử cyclobutan **Cyclobutan**, C4H8, là một cycloankan chứa 4 nguyên tử cacbon, trong đó tất cả các nguyên tử cacbon được kết nối với nhau tạo ra vòng. ## Cấu trúc phân tử Nếu
**Cyclopropan** là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử **C3H6**. Cyclopropan còn có một đồng phân khác là propylen. ## Cấu trúc phân tử Công thức cấu tạo phân tử của cycloprôpan
Trong nhiệt động hoá học, **hằng số nghiệm sôi**, Ks (hay Kb), là đại lượng liên hệ nồng độ molan với độ tăng nhiệt độ sôi. Nó biểu diễn như sau: ::\triangle T = K_b
**Nitơ clathrate** hoặc** nitơ hydrat **là một clathrate bao gồm đá với các hốc tinh thể thông thường có chứa các phân tử nitơ. Nitơ clathrate là một loạt các không khí hydrat. Nó xảy
**Arterolane**, còn được gọi là **OZ277** hoặc **RBx 11160**, là một chất đã được thử nghiệm cho hoạt động chống sốt rét của Ranbaxy Laboratories. Nó được phát hiện bởi các nhà khoa học Hoa
**Acrylonitrile styrene acrylate** (**ASA**), hay còn gọi là **acrylic styrene acrylonitrile**,là một loại nhựa nhiệt dẻo phát triển như là một dạng thay thế cho acrylonitrile butadiene styrene (ABS), nhưng với sức đề kháng thời
**Hóa chất hàng hóa** (hay **hóa chất số lượng lớn**) là một nhóm các hóa chất được sản xuất trên quy mô rất lớn để đáp ứng thị trường toàn cầu. Giá trung bình của
**Tantal(V) chloride**, hay **tantal pentachloride**, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **TaCl5**. Nó có dạng bột màu trắng và thường được sử dụng làm nguyên liệu ban đầu trong hóa
**Polycacbonat** là một loại polymer nhựa nhiệt dẻo. Polycacbonat là một loại nhựa tổng hợp trong đó các đơn vị polymer được liên kết thông qua các nhóm cacbonat, chất liệu này có thể được